Trọn bộ từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng
BáoAsahi.com – Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật hoặc làm việc tại một nhà hàng Nhật Bản thì hãy tham khảo bộ từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng dưới đây nhé1. Giao tiếp tiếng nhật cơ bản trong nhà hàng cho nhân viên phục vụTrong nhà hàng, nhất là nhà hàng của người Nhật luôn chú trọng phép lịch sự và cung kinh đối với thực khách. Đầu tiên khi...
Có thể bạn quan tâm:
- Tiếng Nhật giao tiếp khi hỏi đường và di chuyển
- Học tiếng Nhật qua truyện ngắn con Quạ và bình nước
- Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ thông tin (IT)
- 214 bộ thủ Hán tự (Kanji) trong tiếng Nhật
- Từ vựng tiếng Nhật về bóng đá (Phần 1)
BáoAsahi.com – Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật hoặc làm việc tại một nhà hàng Nhật Bản thì hãy tham khảo bộ từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng dưới đây nhé
1. Giao tiếp tiếng nhật cơ bản trong nhà hàng cho nhân viên phục vụ
Trong nhà hàng, nhất là nhà hàng của người Nhật luôn chú trọng phép lịch sự và cung kinh đối với thực khách. Đầu tiên khi gặp một thực khách, bạn có thể đặt câu hỏi:
1. いらっしゃい ませ。(Irasshai mase): Xin chào quí khách!
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh/chị đi mấy người?
2.こちらへどうぞ。(kochira e douzo): Mời quý khách đi hướng này!
Nếu nhà hàng quá đông, hết bàn hoặc hết chỗ, bạn có thể lịch sự nghiêng mình với khách hàng và đặt câu hỏi:
3.きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka?): Hôm nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác không?
Khi thực khách đã ổn định chỗ ngồi, bạn sẽ thực hiện ghi món cho khách. Đây là một đoạn hội thoại chuẩn bạn có thể tham khảo khi khách gọi món.
4.何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?): Quý khách muốn dùng gì ạ?
あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.): (Khách) cho tôi xem thực đơn.
5.てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり ですか? (tenin: hai, douzo. gochuumon wa okimari desu ka?): Vâng, mời xem… Quý khách đã chọn xong chưa?
6.もう ちょっと かんがえ させて ください. (Mou chotto kangae sasete kudasai.): (Khách) để tôi nghĩ chút đã.
7.しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai): Xin anh/chị chờ một chút!
Khi đã chọn được món và chuyển phiếu ăn cho đầu bếp, bạn đem thức ăn ra cho khách. Đây là một số câu nói bạn cần nhớ.
8.おまたせ しました。(Omatase shimashita): Xin lỗi đã để anh/chị đợi lâu!
9.どうぞ おめしあがり ください。 (Douzo,omeshiagari kudasai): Mời anh/chị dùng bữa (Câu này sử dụng cho cả đồ ăn và thức uống).
10.おのみものは いかがですか。 (Onomimono wa ikaga desuka): Anh/chị có muốn dùng thêm nước uống gì không?
11.おたべものは いかがですか。 (Otabemono wa ikaga desu ka): Anh/ chị có muốn dùng thêm món ăn gì không?
Khi thanh toán tiền cho khách, bạn đưa phiếu thanh toán cho khách và nói với khách
12.おねがいします。 (onegaishimasu): Xin làm phiền (thanh toán)!
Sau khi khách đưa tiền, bạn nhận tiền và nói lời cảm ơn
13.ありがとうございます。 (arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn!
Nếu khách đưa tiền thừa, bạn hãy nói câu
14.おつりが ありますから しょうしょうおまちください。 (otsuri ga arimasukara shoushou omachikudasai): Vì có tiền thừa nên xin quý khách vui lòng chờ một chút.
Khi gửi lại tiền thừa
15.おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu): Xin gửi lại tiền thừa
Nếu đã đủ tiền thừa, bạn hãy nói
16.ちょうどです。 (choudo desu): Đủ rồi ạ!
Nếu còn thiếu, bạn hạ giọng nhỏ hơn và nói
17.すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen): Xin lỗi quý khách, vẫn chưa đủ ạ!
Khi tạm biệt khách ra khỏi quán, bạn hãy mỉm cười cúi chào vào nói lớn
18.またのお越しをお待ちしております。(mata no okoshi wo omachishiteorimasu): Xin mời quay lại lần sau ạ!
2. Một số câu hỏi khách hàng thường hỏi khi dùng tiếng Nhật trong nhà hàng
Một số trường hợp khác, khách có thể phát sinh những câu nói khác, bạn cũng nên học qua nhùng câu này để phòng khi xảy ra
1.席を変えたいです。ここはたばこの においがします。 (Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu): Tôi muốn đổi bàn, ở bàn này có mùi thuốc lá.
2.そのレストランの部屋を貸し切りに し た. (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita): Tôi đã đặt trước phòng trong nhà hàng này.
3.はい、すべていいです。ありがとう (Hai, subete ii desu. Arigatou): Vâng, đã đủ hết tất cả rồi ạ! (khi trường hợp xác nhận món ăn hoặc tiền với khách).
Có thể khách sẽ đề nghị thanh toàn bằng câu dưới đây
4.お会計をお願いします。 (O kaikei wo onegai shimasu): Làm ơn tính tiền cho tôi!
3. Từ vựng tiếng Nhật trong nhà hàng
Ngoài nhúng câu đàm thoại thông dụng, khi dùng tiếng Nhật trong nhà hàng, bạn hãy chú ý những từ vựng tiếng Nhật sau:
23 câu đàm thoại tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng trên có thể giúp bạn dễ dàng vượt qua phỏng vấn và xin được một chân phục vụ tại nhà hàng Nhật. Tất nhiên bạn cần phải luôn luôn trau dồi nhiều hơn vốn ngôn ngữ Nhật Bản. Tuy vậy, bấy nhiêu cũng đã đủ để bạn có thể làm hài lòng thực khách. Trên đây là những câu đàm thoại tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng Nhật Bản. Đừng quên nụ cười niềm nở trên môi, tất cả sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với người Nhật Bản.
Nguồn: Akira Education
Baoasahi.com: Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt
Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản- Trợ từ は (ha) và が (ga) trong câu tiếng Nhật (phần 1)
- Phân biệt Gomen nasai và Sumimasen trong tiếng Nhật
- 5 phương ngữ trong tiếng Nhật& cách sử dụng
- Cách ghi nhớ Từ Vựng tiếng Nhật hiệu quả
- Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Nhật từ kém nhất lớp lên lưu loát như người bản địa
- Chỉ còn 3 centimet nữa là con tàu siêu tốc này trật đường ray, gây ra thảm họa tàu điện thảm khốc nhất lịch sử Nhật Bản
- Nhật Bản có “Tàu tốc hành Hogwarts” của riêng mình, khởi hành từ Sân ga 13 ½ ở Ueno, Tokyo
- Vì sao Nhật Bản bỏ Tết cổ truyền?
- Chính phủ Nhật thông qua dự thảo 2 nghìn tỷ yên cho chăm sóc trẻ em và giáo dục miễn phí