BáoAsahi.com – Những lời chúc ngủ ngon お休みなさい (oyasumi nasai) hay お休み(oyasumi) thì quá đơn giản và tầm thường. Bạn có thể dùng những lời chúc ngủ ngon siêu lãng mạn để gửi tới những người thân yêu của mình. Chắc chắn những lời chúc hay sẽ tạo ra nhiều cảm xúc hơn đấy!Tạo cảm xúc từ những lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn 1. そろそろおふとんに入るね (sorosoro ofuton ni hairune) Câu này cũng có nghĩa là chúc ngủ ngon nhưng lại kèm theo một ẩn ý nhắc nhở đối phương nên dừng mọi hoạt động khác để đi ngủ. Câu nói này chứa đựng sự quan tâm hơn nhiều những lời chúc như お休みなさい và お休み. Theo đúng nghĩa đen câu này sẽ được dịch là “chuẩn bị vào chăn thôi”. 2. 良い夢みてね (yoi yume mitene) hoặc 良い夢見ようね (yoi yume...
BáoAsahi.com – Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật hoặc làm việc tại một nhà hàng Nhật Bản thì hãy tham khảo bộ từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng dưới đây nhé1. Giao tiếp tiếng nhật cơ bản trong nhà hàng cho nhân viên phục vụTrong nhà hàng, nhất là nhà hàng của người Nhật luôn chú trọng phép lịch sự và cung kinh đối với thực khách. Đầu tiên khi gặp một thực khách, bạn có thể đặt câu hỏi:1. いらっしゃい ませ。(Irasshai mase): Xin chào quí khách! 何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh/chị đi mấy người? 2.こちらへどうぞ。(kochira e douzo): Mời quý khách đi hướng này! Nếu nhà hàng quá đông, hết bàn hoặc hết chỗ, bạn có thể lịch sự nghiêng mình với khách hàng và đặt câu hỏi:3.きょう は...
BáoAsahi.com – Khi học kanji, việc học các bộ rất quan trọng. Nếu học thuộc toàn bộ 214 bộ chữ kanji thì việc học chữ Kanji sẽ rất dễ dàng. Cùng Ad tìm hiểu 214 bộ chữ Kanji này nhé!Bảng 214 bộ thủ Kanji1. 一 nhất (yi) số một 2. 〡 cổn (kǔn) nét sổ 3. 丶 chủ (zhǔ) điểm, chấm 4. 丿 phiệt (piě) nét sổ xiên qua trái 5. 乙 ất (yī) vị trí thứ 2 trong thiên can 6. 亅 quyết (jué) nét sổ có móc 7. 二 nhị (ér) số hai 8. 亠 đầu (tóu) (không có nghĩa) 9. 人 nhân (rén) người 10. 儿 nhân (rén) người 11. 入 nhập (rù) vào 12. 八 bát (bā) số tám 13. 冂 quynh (jiǒng) vùng biên giới xa; hoang địa 14. 冖 mịch (mì) trùm khăn lên 15. 冫 băng (bīng) nước đá 16. 几 kỷ (jī) ghế dựa 17. 凵 khảm (kǎn) há miệng 18. 刀 đao (dāo) (刂) con dao, cây đao (vũ khí) 19. 力 lực (lì) sức mạnh 20....
BáoAsahi.com – Không thể phủ nhận 1 điều rằng, tiếng Nhật là 1 ngôn ngữ khó. Việc học sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức. Tuy nhiên không có gì khó khăn gì là không thể vượt qua. Hãy bắt học tiếng Nhật từ những từ vựng cơ bản trước nhé. Sau đây BáoAsahi.com sẽ giới thiệu cho bạn 10 bộ từ vựng tiếng Nhật cơ bản nhất. Hi vọng sẽ giúp các bạn học tốt kiến thức tiếng Nhật ngay từ những bước ban đầu. 1. Từ vựng tiếng Nhật cơ bản: Bộ phận cơ thể người2. Từ vựng tiếng Nhật cơ bản: Chào hỏi khi gặp nhau3. Từ vựng tiếng Nhật cơ bản: Từ vựng về gia đình4. Từ vựng tiếng Nhật cơ bản: Động vật quanh ta5. Từ vựng tiếng Nhật cơ bản: Về các loại cá6. Từ vựng tiếng Nhật cơ bản: Màu sắc7. Từ vựng tiếng Nhật cơ bản:...
BáoAsahi.com – Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 bắt đầu diễn ra tại Nga, Các bạn đang xem chứ ? Nhớ học tiếng Nhật chủ đề bóng đá để cổ vũ cho đội mình yêu thích nhé. Hôm nay, cùng học nhanh 50 từ vựng tiếng Nhật về bóng đá (Phần 1) để củ vũ thật to nào!Từ vựng tiếng Nhật về bóng đá (Phần 1)1. フィールド Sân bóng2. タッチライン Đường biên dọc3. ゴールライン Đường biên ngang4. ゴールエリア Khu vực cầu môn5. コーナーエリア Vị trí đá phạt góc6. ベナルティーエリア Khu vực phạt đền7. ベナルティーマーク Vị trí đá phạt đền8. センターサークル Vòng tròn trung tâm9. センタスポット Vị trí giao bóng10. ハーフウエイライン Đường giữa sân11. ゴール Cầu môn, khung thành12. ゴールポスト Cột dọc13....
BáoAsahi.com – Với các bạn học tiếng Nhật thì kanji luôn là một nỗi ám ảnh lớn. Các bạn cần phải thuộc lòng các bộ thủ, đây là bước đầu tiên và cũng là bước vô cùng quan trọng để có thể học kanji.Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách học 214 bộ thủ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Mong rằng sẽ giúp ích các bạn nhiều trong việc học tiếng Nhật.Ảnh minh họa10 câu đầu gồm 32 bộ:木 – 水 – 金火 – 土 – 月 – 日川 – 山 – 阜子 – 父 – 人 – 士宀 – 厂广 – 戶 – 門 – 里谷 – 穴夕 – 辰 – 羊 – 虍瓦 – 缶田 – 邑 – 尢 – 老MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàngHỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trờiXUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi...
BáoAsahi.com – Tiếng Nhật có 3 bộ chữ: Hiragana, Katakana và Hán ngữ (cách đọc khác là hán tự, Kanji).Một trong số đó, Hán tự là bộ chữ được du nhập từ Trung Quốc sang. Nhờ nền văn hoá phong phú và độc lập, người Nhật đã nâng cấp chữ hán lên một tầm cao mới.Đối với những người học tiếng Nhật, sau khi hoàn tất 2 bảng chữ cái, thì trở ngại và khó khăn tiếp theo có lẽ là Kanji. Số chữ thông dụng thôi mà đã lên tới 2,136 chữ.Sau đây cùng BáoAsahi.com khám phá sự huyền bí của chữ kanji qua các câu truyện cổ tích nhé.Đảm bảo bạn sẽ hứng thú với việc học tiếng Nhật, nhờ các phát hiện thú vị sau đây.夢の叶え方を教える漢字 (Yumeno kanaekata wo oshieru Kanji) -Kanji cho thấy cách để vươn đến ước mơHán tự chỉ cho bạn cách thực hiện ước...
BáoAsahi.com – Luyện thi JLPT thật hiệu quả với tổng hợp các cách sử dụng thể た trong ngữ pháp tiếng nhật N4,N5. Cùng BáoAsahi.com ôn luyện ngữ pháp N4, N5 hiệu quả nhé. Tổng hợp 7 cách sử dụng thể た trong ngữ pháp tiếng nhật N4,N5 1.~たことがある : Đã từng ~ あなたは富士山に登ったことがありますか。(Bạn đã từng leo núi Phú Sĩ bao giờ chưa?)2. ~たり~たり: Lúc thì ~ lúc thì ~ 日曜日にはテレビを見たり散歩したりします。 (Vào ngày Chủ Nhật, tôi xem phim và đi dạo) 電気がついたり消えたりしています。 (Điện cứ sáng rồi tắt, sáng rồi tắt)3. ~た後で: Sau khi đã ジョギングをした後で、冷たいビールを飲みました。 (Sau khi chạy bộ xong tôi đã uống bia lạnh)4. ~たほうがいい: Nên...
BáoAsahi.com – Bạn không thể không nắm chắc các mẫu ngữ pháp kết hợp với thể ない – thể ngữ pháp quen thuộc nhưng hết sức quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Nhật.~と: Hễ ~ thì ~眼鏡をかけないとよく見えません。(めがねを かけないと よくみえません。)Hễ cứ không đeo kính thì tôi không thể nhìn rõ.~つもりだ : Dự định làm gì ~私は もう医者へは 行かないつもりです。(わたしは もういしゃへは いかないつもりです。) Tôi dự định không đi đến chỗ bác sĩ nữa.~ことになる : Được quyết định làm gì ~ (người khác quyết định hộ...
BáoAsahi.com – Cách hình thành và sử dụng thể “んです” với ý nghĩa: nhấn mạnh, xác nhận thông tin và giải thích nguyên nhân, lý do trong tiếng Nhật.Vる / Vない / Vた+んです。Aい +んです。Na / N +んです。Ý nghĩa: nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi; dùng trong văn nói nhiều.Cách dùng:A. Trong câu hỏi「~んですか。」* Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không. VD:渡辺(わたなべ)さんは 時々(ときどき)大阪弁(おおさかべん)を 使(つか)いますね。大阪(おおさか)に 住(す)んでいたんですか。Anh watanabe thỉnh thoảng dùng tiếng Osaka nhỉ. Anh đã sống ở Osaka à?…ええ、15歳(さい)まで 大阪(おおさか)に 住(す)んでいました。Vâng, tôi đã sống ở Osaka đến năm 15...
BáoAsahi.com – こちらご注文のハンバーグになります」 「1万円からお預かりします」Đó là những câu bạn sẽ hay được nghe ở các quán ăn hay cửa hàng tiện lợi (kombini), vậy bạn có biết nó có chỗ nào chưa đúng không? Ngành dịch vụ là ngành nghề có rất nhiều cơ hội được gặp gỡ và giao tiếp trực tiếp với người khác.Vậy nên việc sử dụng từ ngữ, đặc biệt là kính ngữ là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, số người mắc sai lầm trong việc dùng từ ngữ không hề ít. Bài viết này sẽ so sánh những câu được dùng đúng và sai, từ đó hy vọng có thể giúp ích cho các bạn trong công việc của mình.7 câu quan trọng khi giao tiếp với khách hàng1. いらっしゃいませ– Tạm dịch tiếng Việt: Xin chào quý khách/Xin mời quý khách vào.Đây là câu nói dùng để...
BáoAsahi.com – BáoAsahi.com xin gửi tới các bạn tổng hợp 15 các sử dụng thể て trong ngữ pháp tiếng Nhật N4,N5. Thể て là cấu trúc ngữ pháp quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong các bài thi…Bằng tiếng Nhật có thời hạn bao lâu?1. ~て 1 うちの猫はよく食べて、よく寝ます。[liệt kê hành động](Con mèo nhà tôi rất hay ăn hay ngủ)2 夜、本を読んで、ゲームをして、ねました。[thứ tự hành động](Buổi tối, tôi đã đọc sách, chơi game rồi đi ngủ)3 母はいつも立ってテレビをみます。[trạng thái của hành động](Mẹ tôi lúc nào cũng đứng xem tivi)4 何回も紙に書いて単語を覚えました。[phương pháp](Tôi đã nhớ từ vựng bằng cách viết vào giấy nhiều lần)5 熱があって、起きられません。[nguyên nhân](Vì bị sốt nên không thể dậy...
BáoAsahi.com – Cùng học tiếng Nhật qua 9 mẫu câu kết hợp với thể ます thuộc ngữ pháp tiếng Nhật N4, N5. Kỳ thi JLPT đã gần tới, mọi người hãy cùng BáoAsahi.com tổng hợp lại ngay để luyện thi thật tốt nhé.N4 là cấp độ dễ thứ 2 trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JNPT tương đương với cấp độ Kyu 3 cũ nhưng ở cấp độ dễ hơn và cấp độ có thể hiểu tiếng Nhật cơ bản.N4 là cơ sở quan trọng để bạn có thể nộp hồ sơ học tại các trường đạo học ở Nhật Bản khi bạn muốn đi tu nghiệp sinh, du học hay xuất khẩu lao động,... là nền tảng tạo bức đệm vững chắc cho bạn có thể thi những cấp độ cao hơn. Dưới đây là các mẫu câu kết hợp với thể ますđược dùng trong kỳ thi N4, mời bạn đọc tham khảoTổng hợp 9 mẫu câu kết hợp thể...
BáoAsahi.com – Bất cứ ai học tiếng Nhật cũng đều cảm thấy chữ Kanji vô cùng khó học. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cách học chữ Kanji vô cùng đơn giản và dễ nhớ.Kanji là một trong bốn hệ chữ của tiếng Nhật chiếm khoảng 70% vốn từ với một số lượng từ mới khổng lồ có gốc mượn từ chữ Hán hoặc do người Nhật sáng tạo ra.Vì sao phải học chữ Kanji?Hiện nay, hầu hết tất cả mọi biển báo, tên các cửa hàng, tên ga tàu đều bằng tiếng Kanji chính vì vậy học tiếng Kanji là điều vô cùng cần thiết khi bạn muốn đi du học hoặc có ý định sang Nhật làm việc.Tiếng Nhật có nhiều từ đồng âm nhưng khác nghĩa, cần dựa vào chữ Kanji để xác định nghĩa của từ đó.Mặc dù cần thiết như vậy nhưng việc học chữ Kanji lại không hề dễ dàng chút nào....
BáoAsahi.com – Để diễn tả một kế hoạch, dự định mang sự nỗ lực, quyết tâm của bản thân, ngoài cách sử dụng thể ý chí như trong sơ cấp thì đến với Ngữ pháp N3, ta sẽ được làm quen với các cấu trúc ngữ pháp cao cấp hơn nhé.1.「~ようにする・~ようにしている」Cách kết hợp : 動―辞書刑/ない刑 +ようにする・~ようにしているÝ nghĩa : ~Chắc chắn làm…/ Cố gắng làm…Cách dùng: Biểu hiện sự quyết tâm, nỗ lực thể tạo lập được một thói quen, một hành vi ( mang tính giải pháp), mang ý chí cao của người nói.Ví dụ:(1). 健康のために、毎日一時間は歩くようにしている。 Để tăng cường sức khỏe, hàng ngày tôi đều cố gắng dành một tiếng để đi bộ.(2). 私はもう油の多い料理は食べないようにしよう。 Tôi quyết...
BáoAsahi.com – Các bạn yêu thích tiếng Nhật đã bao giờ tò mò không biết tên của tỉnh, thành phố mình đang sinh sống được viết bằng tiếng Nhật sẽ như thế nào chưa? Vậy hãy cùng BáoAsahi.com tìm hiểu xem cách viết có 63 tỉnh thành Việt Nam được viết bằng tiếng Nhật nhé. Có thể khi đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ cần dùng đến đó!Bản đồ Việt Nam tiếng NhậtTrong bài viết này, chúng mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phiên âm các tỉnh thành phố của Việt Nam sang chữ Katakana. A An Giang : アンザン B Bà Rịa : バリア Bà Rịa – Vũng Tàu : バリア・ブンタウ Bắc Cạn : バクカン Bắc Giang : バクザン Bạc Liêu : バクリエウ Bắc Ninh : バクニンBắc Ninh được phiên âm tiếng Nhật là バクニンBến Tre : ベンチェ Bình Định : ビンディン Bình Dương :...
BáoAsahi.com – Thể た trong tiếng Nhật dùng để làm gì? Và có những mẫu câu như thế nào? Các bạn cùng BáoAsahi.com đi tìm hiểu ngay ngữ pháp tiếng Nhật này nhé.Cách tạo động từ thể た: giống y như thể て. Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ.Nhóm I:かいて → かいたのんで → のんだNhóm II:たべて → たべたみて → みたNhóm III:きて → きた、して → したV たことが ありますか。đã từng (làm)…はい。あります。いいえ、ありません。Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra.Ví dụ:あなたは日本(にほん)へ行(い)ったことがありますか。Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản...
BáoAsahi.com – Trong cuộc sống hàng ngày, chắc hẳn chúng ta luôn có những lúc cảm thấy hối hận vì mình đã làm điều gì đó hay vì bỏ lỡ một điều gì đó. Vậy chúng ta có những cách nào để thế hiện sự hối hận trong tiếng Nhật??? Cùng BáoAsahi.com tìm hiểu Các cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự hối hận trong Ngữ pháp N3 nhé!1. なければよかった。 Ví dụ: こんなものを買(か)わなければ良(よ)かった。 Ước gì tôi đã không mua một thứ như vậy.2. ほうがよかった。: Giá mà Ví dụ: (1) 人(ひと)に頼(たの)まないで自分(じぶん)でやったほうがよかった。 Giá mà đừng nhờ người khác và tự mình làm lấy thì tốt hơn. (2) こんなことなら、来ないほうがよかった。 Biết thế này thà không đi còn hơn.3. Vるのだった。 Ví...
BáoAsahi.com – Bạn yêu thích đất nước mặt trời mọc, đang tìm hiểu ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản, và bạn thắc mắc không biết tên tiếng Nhật của mình là gì? Biết đâu tên tiếng Nhật của bạn lại rất hay và đặc biệt, cũng có thể trùng tên với một nhân vật nổi tiếng nào đó bạn yêu thích thì sao. Ở bài viết này, BáoAsahi.com sẽ hướng dẫn các bạn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cực đơn giản.Số đếm trong tiếng Nhật đọc thế nào? Cách đọc số đếm trong tiếng Nhật chuẩn nhấtTên của ca sĩ Hương Tràm dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là ホウオン チャムCó hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì chúng ta chỉ chuyển tên của mình sang Katakana, sau khi lên cao hơn,...
BáoAsahi.com – Tổng hợp 9 mẫu câu kết hợp thể Masu 「ます形」につながる文型1.~ましょう : Cùng làm gì ~皆さん、頑張りましょう。(みなさん、がんばりましょう。)Mọi người, cùng cố gắng lên nhé!ご飯を食べる前に手を洗いましょう。(ごはんを たべるまえに てをあらいましょう。)Cùng rửa tay trước khi ăn cơm nào!2.~ませんか : Rủ rê cùng làm gì ~あの店でコーヒを飲みませんか。(あのみせで コーヒをのみませんか。)Bạn có muốn cùng tôi uống cà phê ở quán kia không?明日私の家へ来ませんか。(あした わたしのいえへ きませんか。)Ngày mai bạn có muốn đến nhà tôi không?3.~ましょうか : Để tôi giúp ~ (Câu hỏi khi muốn giúp ai...