Ngữ pháp tiếng Nhật N4 – Cách chia, cách sử dụng thể bị động trong tiếng Nhật
BáoAsahi.com – Cách chia, cách sử dụng thể bị động trong tiếng Nhật1. Động từ thể bị động (Ukemi – 受身)* Cách chia: Nhóm I: Chuyển [i] thành...
Có thể bạn quan tâm:
- Những lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn
- 214 bộ thủ Hán tự (Kanji) trong tiếng Nhật
- Từ vựng tiếng Nhật về bóng đá (Phần 1)
- Trọn bộ từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng
- Tiếng Nhật : Nếu bạn định từ bỏ, hãy đọc ngay bài viết này để có thêm động lực
BáoAsahi.com – Cách chia, cách sử dụng thể bị động trong tiếng Nhật
1. Động từ thể bị động (Ukemi – 受身)
* Cách chia:
Nhóm I: Chuyển [i] thành [are].
~ます => 受身(うけみ)
ききます => きかれます
よみます => よまれます
はこびます => はこばれます
とります => とられます
つかいます => つかわれます
こわします => こわされます
Nhóm II: Thêm られ
たべます => たべられます
ほめます => ほめられます
みます => みられます
Nhóm III:
きます => こられます
します => されます
2, Cách dùng:
a, N1(người) は N2(người)に+ V (bị động): bị ~, được ~
Cách dùng: khi N2 làm hành động nào đó đối với N1, N1 là phía nhận hành động đó.
Ví dụ:
(1) Chủ động: 課長(かちょう)は私(わたし)をほめました。Giám đốc khen tôi.
Bị động: 私は課長にほめられました。Tôi được giám đốc khen.
(2) Chủ động: 課長(かちょう)は私(わたし)をしかりました。Giám đốc mắng tôi.
Bị động: 私は課長にしかられました。Tôi bị giám đốc mắng.
(3) 私(わたし)は友達(ともだち)にたのまれました。Tôi được bạn bè giúp đỡ.
Chú ý: Trong câu chủ động N1 là người nhận hành động, được biểu thị bằng trợ từ を, nhưng trong câu bị động trợ từ を thay bằng trợ từ はđể biểu thị chủ từ, N2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に.
b, N1(người) は N2(người)に+ N3 (vật) + V (bị động): bị ~
Cách dùng: khi N2 làm một hành động nào đó đối với N3 là vật sở hữu của N1 và N1 cảm thấy hành động đó là quấy rầy hay làm phiền mình.
Ví dụ:
(1) Chủ động: どろぼうは(私(わたし)の)お金(かね)を 取(と)りました。Kẻ trộm lấy tiền của tôi.
Bị động: 私はどろぼうにお金を取られました。Tôi bị kẻ trộm lấy tiền.
(2) 私(わたし)は誰(だれ)かに足(あし)を踏(ふ)まれました。Không biết ai đã giẫm vào chân tôi.
c, Nが/は + V (bị động): được, bị ~
Cách dùng: Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi, thì “vật” hoặc “việc” làm chủ đề của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt
Ví dụ:
(1) 大阪(おおさか)で展覧会(てんらんかい)が開(ひら)かれます。
Buổi triển lãm được mở ra tại Osaka.
(2) 東京(とうきょう)で国際会議(こくさいかいぎ)が行(おこ)なわれます。
Hội nghị quốc tế được tổ chức tại Tokyo.
(3) フランスで昔(むかし)の日本(にほん)の絵(え)が発見(はっけん)されました。
Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp.
d, N1 は + N2 (người) + によって + V (bị động): do
Cách dùng: khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” ở thể bị động thì dùng によって để biểu thị chủ thể của hành vi.
Ví dụ:
(1) 電話(でんわ)はグラハム。ベルによって発明(はつめい)されました。Điện thoại do Graham Bell phát minh ra.
(2) 先生(せんせい)、飛行機(ひこうき)はだれが発明(はつめい)したんですか。
Thưa thầy, máy bay do ai phát minh ạ?
飛行機(ひこうき)はライト兄弟(きょうだい)によって発明(はつめい)されました。
Máy bay do hai anh em nhà Wright phát minh ra.
Nguồn: Kosei
Baoasahi.com: Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt
Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản- Trợ từ は (ha) và が (ga) trong câu tiếng Nhật (phần 1)
- Phân biệt Gomen nasai và Sumimasen trong tiếng Nhật
- 5 phương ngữ trong tiếng Nhật& cách sử dụng
- Cách ghi nhớ Từ Vựng tiếng Nhật hiệu quả
- Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Nhật từ kém nhất lớp lên lưu loát như người bản địa
- Sao băng nhân tạo của Nhật Bản chuẩn bị được ra mắt tại thành phố Hiroshima, kéo dài từ 5 – 10s, có thể nhìn thấy trong bán kính 100km
- Bàn sưởi, quả quýt và… – Thứ không thể “vắng bóng” trong gia đình Nhật vào mùa đông
- Bố mẹ bé 9 tuổi bị sát hại ở Nhật lên tiếng về thông tin “phiên tòa kín”
- Nhật Bản: Phát hiện “tàu ma” trôi dạt vào bờ biển