Ngữ pháp N3: Cấu trúc tiếng Nhật với ほとんど
BáoAsahi.com – Chúng ta đều biết ほとんど với ý nghĩa là hầu hết, tuy nhiên bên cạnh đó nó còn có ý nghĩa gì khác các bạn có biết không nào?Cùng BáoAsahi.com tìm hiểu và phân biệt các cấu trúc ngữ pháp N3 với ほとんど trong bài học này nhé!1. ほとんどÝ nghĩa: hầu như, gần hết(1) この小説(しょうせつ)はほとんど読(よ)んでしまった。Cuốn tiểu thuyết này tôi đã...
Có thể bạn quan tâm:
- Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ thông tin (IT)
- 214 bộ thủ Hán tự (Kanji) trong tiếng Nhật
- Từ vựng tiếng Nhật về bóng đá (Phần 1)
- Học tiếng Nhật: Các Mẫu Ngữ Pháp Liên Quan Tới Thể Te (Vて)
- Một số đoạn hội thoại mẫu khi phỏng vấn xin việc làm thêm ở Nhật
BáoAsahi.com – Chúng ta đều biết ほとんど với ý nghĩa là hầu hết, tuy nhiên bên cạnh đó nó còn có ý nghĩa gì khác các bạn có biết không nào?
Cùng BáoAsahi.com tìm hiểu và phân biệt các cấu trúc ngữ pháp N3 với ほとんど trong bài học này nhé!
1. ほとんど
Ý nghĩa: hầu như, gần hết
(1) この小説(しょうせつ)はほとんど読(よ)んでしまった。
Cuốn tiểu thuyết này tôi đã đọc gần hết rồi.
(2) 京都(きょうと)の有名(ゆうめい)な寺(てら)にはほとんどいったことがある。
Những ngôi chùa nổi tiếng ở Kyoto tôi đã đi gần hết rồi.
(3) 新(あたら)しいビルは、ほとんど完成(かんせい)している。
Tòa nhà mới hầu như đã hoàn thành.
2. ほとんど…ない
Ý nghĩa: hầu như không…
(1) 給料日前(きゅうりょうびまえ)でほとんど金(かね)がない。
Hôm nay chưa tới ngày có lương nên tôi hầu như là không còn tiền.
(2) 彼(かれ)は酒(さけ)はほんとんど飲(の)まない。
Anh ấy hầu như không uống rượu.
(3) 英語(えいご)はほとんど読(よ)めない。
Tôi hầu như không thể đọc được tiếng Anh.
3. ほとんど…だ
Ý nghĩa: gần (đã)/ tưởng (đã)
(1) 子供(こども)の頃(ころ)、チフス(ちふす)でほとんど死(し)にかけたことがある。
Hồi bé tôi đã từng bị sốt thương hàn tưởng chết.
(2) 横道(よこみち)から飛(と)び出(だ)してきた自転車(じてんしゃ)とほとんどぶつかるところだった。
Tưởng như đã đâm vào chiếc xe đạp lao từ đường ngang ra.
Nguồn: Kosei