BáoAsahi.com – Ngoài tác phong làm việc vô cùng nghiêm túc và luôn đúng giờ, người Nhật còn nổi tiếng với phong cách giao tiếp lịch sự mà biểu hiện cao nhất chính là Kính ngữ (敬語―けいご).** Khái quát: Kính ngữ được phân chia làm 3 loại: Tôn kính ngữ, Khiêm nhường ngữ và Lịch sự ngữ. I. Tôn kính ngữ – 尊敬語: 1, Các trường hợp sử dụng: Sử dụng khi đề cập tới hành động, trạng thái của người ở vị trí cao hơn, ở trên mình hoặc những đối tượng đặc biệt như khách hàng, đối tác… trong những bối cảnh, trường hợp trang trọng.2, Các cách biến đổi: Ví dụĐộng từ đặc biệt– いる・行く・来る→ いらっしゃる– 食べる・飲む→ 召し上がる– 言う→ おっしゃいます– 見る→ ご覧になる– 知っている→ ご存知です– する→...
BáoAsahi.com – Trong bài ngữ pháp tiếng nhật – Giáo trình minna no nihongo chúng ta sẽ học về Ngoại động từ (たどうし)1. 何(なに)を Vますか。Bạn làm cái gì (ăn gì, uống gì, đọc gì…)?Hoặc 何(なに)を しますか。Bạn làm cái gì vậy? (Câu hỏi chung cho tất cả các động từ)N をVますCách dùng: N là đối tượng của hành động, V là tha động từ (ngoại động từ), を là trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động)Ví dụ:あなたは何(なに)を飲(の)みますか。Bạn uống gì vậy?水(みず)を飲(の)みます。Tôi uống nước昨日(きのう)何(なに)をしましたか。Hôm qua bạn đã làm gì?本(ほん)を読(よ)みました。Tôi đã đọc sách.Chú ý: + も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau...
BáoAsahi.com – Học tiếng Nhật không phải là chặng đường trải đầy hoa hồng như nhiều người vẫn nghĩ. Có rất nhiều khó khăn mỗi người khi tự học tiếng Nhật có thể gặp phải: chữ tượng hình, ngữ pháp, tinh thần…Bạn có từng cảm thấy mình học rất nhiều nhưng mãi chẳng tiến bộ, không biết bao giờ mới nói chuyện bằng tiếng Nhật được. Bạn nhìn bạn bè trong lớp dần dần rơi rụng. Nhưng nếu bạn chỉ kiên trì thôi thì có đủ không?Kiên trì chưa chắc đã thành công nếu bạn học sai phương pháp.Chúng tôi xin giới thiệu với các bạn câu chuyện của chị Hạnh – từ một người đội sổ lớp tiếng Nhật đã trở thành sales woman “hô phong hoán vũ” tại Nhật. Chị hiện đang là CEO của một công ty CNTT Việt Nam tại Nhật Bản với tốc độ tăng trưởng...
BáoAsahi.com – Âm nhạc quả thật là một thứ “thuốc thần” đối với cảm xúc của con người. Bài viết hôm nay sẽ mang bạn tới thế giới của âm nhạc, bắt đầu ngay thôi!!!Học từ vựng tiếng Nhật về Âm nhạcビート nhịp trốngハーモニー hòa âm歌詞 lời bài hát旋律 giai điệu音符 nốt nhạcリズム nhịp điệu音階 tỉ lệソロ solo/đơn caデュエット biểu diễn đôi/song ca調和している trong điều chỉnh調子はずれの ra khỏi giai điệu音楽機器 thiết bị âm nhạcアンプ ampCDプレーヤー máy chạy CDヘッドホン tai nghe(音響機器の)ハイファイ装置 hi-fi楽器 nhạc cụマイク micrôMP3プレーヤー máy chạy MP3譜面台 giá để bản nhạcレコードプレーヤー máy ghi âmスピーカー loaステレオ âm thanh...
BáoAsahi.com – Trong ngữ pháp tiếng Nhật N3, hai cấu trúc ~から và ~のだから được dùng để thể hiện nguyên nhân với ý nghĩa là “bởi vì”, tuy nhiên 2 cấu trúc này vẫn có sự khác nhau trong từng hoàn cảnh sử dụng. Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật phân biệt hai cấu trúc này nhé.1. 〜から…/ことから… (Vì, từ)Ý nghĩa: Chúng ta cũng đã thường gặp からở trình độ sơ cấp trong cách diễn đạt lí do. Ở mẫu cầu này, chúng ta hiểu lí do này là một sự thật đã diễn ra và phát triển đến một kết quả, hoặc là kết luận của người nói.Cách dùng: N + からThể thông thường (Naだ –な/である; Nだ –である) + ことからPhần đứng trước からvà ことからchính là phần thể hiện lí do. Cách nói này không dùng để thể hiện hi vọng, ý...
BáoAsahi.com – Bên cạnh những mẫu câu dùng để so sánh như より… ほうが, いちばん được sử dụng ở ngữ pháp N5,trong ngữ pháp tiếng Nhật N3 còn những mẫu câu dùng để so sánh khác mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết này. 1. 〜くらい… 〜ぐらい… 〜ほど… (tới mức)Ý nghĩa: Biểu thị mức độ của một trạng thái sự vật, hiện tượng bằng cách đưa ra một sự vật hiện tượng khácCách dùng: N / V thể thông thường (Naだ -な) +くらい… /ぐらい… / ほど…Trong đó phần hía sau くらい /ぐらい / ほどlà trạng thái sự vật, hiện tượng được so sánh về mức độ với phần ở đằng trước, nhưng không phải là thực sự xảy ra đúng như so sánh đó. Ngoài ra, cụm 〜かと思うくらい/ 〜かと思うほど (đến mức tôi nghĩ) cũng là một cách ứng dụng...
BáoAsahi.com – Hôm nay BáoAsahi.com sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 25 – Những mẫu câu dùng nhấn mạnh về cảm xúc, buộc phải làm gì. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong bài thi cũng như trong giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày1.〜てしかたがない・〜てしょうがない・〜てたまらない Ý nghĩa: Rất, không thể chịu đượcCách dùng: Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm giác của người nói. Đặc biệt てたまらないthường đi với cảm giác cơ thể. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい Vて・Aくて・Naで + しかたがない・しょうがない・たまらない Ví dụ: 近所にあったスーパーが閉店してしまって、不便でしかたがない Siêu thị ở gần đây đã đóng cửa rồi nên rất bất...
BáoAsahi.com – Trong bài viết về từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề này, chúng mình sẽ mang tới cho các bạn từ vựng Kanji liên quan đến “Thủy” (水). Với một loạt những từ vựng về nước dưới đây, hi vọng bài viết này giúp ích cho các bạn trong việc trang bị thêm vốn từ vựng của bản thân mình.1 水 みず Nước2 水道 すいどう Ống nước3 水泳 すいえい Bơi lội4 水素 すいそ Nguyên tố hidro5 水分 すいぶん Dung dịch6 水蒸気 すいじょうき Nước bốc hơi7 水源 すいげん Nguồn nước8 水筒 すいとう Bình chứa nước9 水平線 すいへいせん Đường chân trời ở mặt biển, hồ10 水滴 すいてき Giọt nước11 水族館 すいぞくかん Công viên thủy sinh12 水着 みずぎ Đồ quần áo tắm13 水面 すいめん Mặt nước14 水路 すいろ Con...
Báo Nhật – Với những bạn chuẩn bị sang Nhật, những từ vựng này sẽ rất có ích đấy!I. Khi tra tàu電車(でんしゃ): tàu điệnバース: xe buýt地下鉄(ちかてつ): tàu điện ngầm終点(しゅうてん):điểm cuối của tuyến tàuX線(せん): tuyến tàu X始発(しはつ):chuyến tàu xuất phát đầu tiên trong ngày終電(しゅうでん): chuyến tàu cuối ngày出発(しゅっぱつ):xuất phát到着(とうちゃく):điểm đếnX経由(けいゆ): lộ trình đi qua điểm X乗り換え(のりかえ):đổi tàuX方面(ほうめん):tàu đi về hướng X (không nhất thiết là điểm cuối)X行き(Xゆき):tàu đi về hướng X (điểm cuối)検索(けんさく): tìm kiếm特急()とっきゅう):tàu tốc hành快速(かいそく): tàu...
BáoAsahi.com – Đều là những phó từ biểu thị sự chắc chắn nhưng vẫn có những ý nghĩa khác nhau. Các bạn đã biết cách Phân biệt 3 phó từ「必ず」、「きっと」、「ぜひ」 chưa? Hãy cùng BáoAsahi.com tìm hiểu cách sử dụng của nhóm phó từ này nhé.Ý nghĩa + Cách sử dụng Ví dụ Lưu ý~かならず ~Phải, nhất định… Dùng trong trường hợp cần đưa ra những phán đoán khách quan về ý chí, nguyện vọng, nghĩa vụ cần phải làm,… và thường dùng trong câu khẳng định. 1.相手のお宅に訪問する時は、必ず事前に連絡をしましょう。 Trước khi đến thăm nhà ai đó thì nhất định phải gọi điện hỏi trước nhé! 2.日本に来たら必ず寄る観光スポットはどこですか。 Địa điểm du lịch mà ta nhất định phải đến thăm khi đến Nhật là những đâu...
BáoAsahi.com – Học tiếng Nhật qua các câu truyện ngắn là các học mang lại rất nhiều hiệu quả đối với những sinh viên đang trong quá trình học tiếng Nhật. Việc vừa học tập mà vẫn có những phút giây thư giãn thì thật là thú vị đúng không nào?Hãy cùng học tiếng Nhật qua truyện ngắn con quạ và bình nước dưới đây nhé!Học tiếng Nhật qua truyện ngắn con Quạ và bình nướcCậu chuyện ngắn này kể về một con Quạ thông minh đã nghĩ ra cách bỏ những viên sỏi vào chiếc bình để có thể uống được nước. Với sự nỗ lực và quyết tâm của mình, con quạ đã được đền đáp xứng đáng.Mời các bạn xem đoạn hội thoại bên dưới:のどがカラカラに乾いたカラスが水差しを見つけ、喜んで水差しに向かいました。Một con Quạ sắp chết vì khát thì tìm...
BáoAsahi.com – Cùng thể hiện sự trái ngược, đối lập của vấn đề nhưng hai cấu trúc に対して và 反面 lại có những cách sử dụng khác nhau.Cùng BáoAsahi.com phân biệt ngữ pháp N3: に対して và 反面 để tìm hiểu sự khác nhau giữa chúng nhé!I. に反してCách sử dụng:N + に反してに反する ・ に反した+NThể thông thường (Na/Nだ -な/である) + の + に対してÝ nghĩa:Biểu thị sự trái ngược với dự tính, hi vọng, mong muốn ・vế sau diễn ra ngược lạiĐứng trước に対して(にたいして) là sự vật, hành động thứ nhất được đưa ra. Phần phía sau là sự vật, hành động có nội dung trái ngược, đối lập với sự vật, hành động trước. Mẫu câu này được sử dụng với những hành động mang tính cụ...
BáoAsahi.com – PGS. TS Bùi Hiền, người đề xuất cải tiến bảng chữ cái đã bất ngờ khi bị “ném đá” bởi trước đây, nếu đồng ý hay không cũng không có ai phản ứng thái quá, vô văn hóa như vậy.Việt Nam: PGS Bùi Hiền tuyên bố DỪNG toàn bộ việc nghiên cứu bảng chữ cái ‘Tiếw Việt’ cải tiến Các bảng chữ cái tiếng Nhật thông dụngTối 25/11, PGS.TS Bùi Hiền, nguyên Hiệu phó trường ĐHSP Ngoại ngữ Hà Nội, nguyên phó Viện trưởng Viện Nội dung & Phương pháp dạy – học phổ thông, người đề xuất cải tiến bảng chữ cái cho hay, sau khi công trình nghiên cứu chưa hoàn chỉnh của ông được giới thiệu lên báo một cách không khéo dẫn đến dư luận phản ứng quyết liệt. “Đây là vấn đề hết sức nghiêm túc và tôi đã nghiên cứu công trình khoa học này...
Thi JLPT chứng chỉ N5 tổng điểm trên 80/180 điểm, thi chứng chỉ JLPT N4 cần đạt 90/180 tổng điểm, thi chứng chỉ JLPT N3 cần đạt 95 / 180 tổng điểm, các chứng chỉ còn lại cụ thể bên dưới bài viết.Lịch thi JLPT 2021Bằng tiếng Nhật có thời hạn bao lâu? JLPT là gì? Kỳ thi tiếng Nhật JLPT được lấy tên từ các chữ cái đầu tiên của cụm từ Japanese-Language Proficiency Test, có thể hiểu là kỳ thi thử trình độ ngôn ngữ tiếng Nhật. Kỳ thi tiếng Nhật này được tổ chức bởi Sở Giao dịch Quỹ Nhật Bản và Nhật Bản Giáo dục và Dịch vụ (trước đây là Hiệp hội Giáo dục Quốc tế, Nhật Bản) từ năm 1984. Nếu bạn đạt được một số điểm nhất định thì bạn sẽ được cấp một chứng chỉ JLPT.Chứng chỉ này được đánh giá là một chứng chỉ đáng tin cậy của...
BáoAsahi.com – Phó từ trong Tiếng Nhật (p1): Cùng học một số phó từ trong tiếng Nhật trình độ N3 nhé1 . 全部(ぜんぶ)Ý nghĩa1: ある物事のすべて。みな。全体 : tất cả; toàn bộ; cả thảy①全部の人がそろう Tất cả mọi người tập trung đầy đủ.②仕事が全部終わる Công việc xong xuôi toàn bộ.③全部がよいとは限らない Không thể nói rằng tất cả ( cả thảy ) đều tốt.Ý nghĩa2 一そろいになる書物の、すべて。全冊。: toàn tập; cả bộ (dùng để chỉ cả sê-ri các tập của sách, báo, tạp chí ấn phẩm)①叢書の全部を復刻する Sẽ xuất bản lại toàn tập tác phẩm như nguyên bản.● 全部で: tổng cộng; hết thảy (sau全部でlà con số) ①全部で8000円になります。 Tổng cộng là 8000 yên2 . すっかりÝ nghĩa1 :...
BáoAsahi.com – Nấu ăn là một hoạt động thường ngày trong sinh hoạt của con người, và nó cũng rất thú vị đấy nhé. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng tiếng Nhật về nấu ăn, bạn có hào hứng không nhỉ?Cùng bắt đầu ngay nào!Học từ vựng tiếng Nhật trong nhà bếpHành độngDụng cụ nhà bếpThiết bị nhà bếpGia vịMột số nguyên liệuMùi vịHành độngNấu (nói chung) ちょうりする (調理する)Nêm gia vị あじつける (味付ける)Luộc/ đun nước ゆでる (茹でる)Nướng やく (焼く)Rang/ Xào/ Rán ít dầu いためる (炒める)Rán ngập dầu あげる (揚げる)Hấp むらす(蒸らす)Ninh にる (煮る)Trộn/ Khuấy まぜる (混ぜる)Ngâm ひたす (浸す)Lật (lật...
BáoAsahi.com – “Mình là An Thuỷ, tháng 9 mình sẽ du học chương trình Hóa sinh tại Đại học Osaka. Một trong những bí quyết học tiếng Nhật của mình chính là nghe nhạc. Mình nghe rất nhiều nhạc Nhật. Mình xin chia sẻ với BáoAsahi.com một những kinh nghiệm của bản thân trong việc học tiếng Nhật qua âm nhạc.”Mình học tiếng Nhật qua bài hát thế nào?Bước 1: Khi có một bài hát bạn thấy thích, bạn hãy nghe nhiều lần, có thể vừa nghe vừa xem lyrics. Bạn cứ thả hồn theo nhạc thôi và đừng cố gắng nghe hiểu hết làm gì, nhưng nên chú ý một vài từ quen thuộc chẳng hạn như 大好き、さくら、…Bước 2: Ghi chép lại từ vựng hay cấu trúc mà mình không biết (nếu được hãy note bằng kanji nhé). Một lời khuyên nhỏ là khi tra nghĩa từ, bạn chỉ nên note lại những từ...
BáoAsahi.com – Đưa ra đề xuất, lời khuyên là một cách để đưa ra chính kiến của mình, đây là một kĩ năng quan trọng khi làm việc trong môi trường tập thể. Bài viết dưới đây BáoAsahi.com sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 24 – Những mẫu câu dùng để đưa ra lời đề xuất, lời khuyên. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong bài thi cũng như trong giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày1, 〜(よ)うではないか Ý nghĩa: Đưa ra lời rủ, lời kêu gọi. Cách dùng: Là cách nói mạnh mẽ để mời gọi, thường người dùng là nam, lớn tuổi, những người có chức quyền như chính trị gia, giám đốc khi kêu gọi số đông… Không dùng trong đời sống thường ngày. Vよう + ではないか Ví dụ: 環境を守るために何ができるか、考えてみようではないか Có...