BáoAsahi.com – Để diễn tả một kế hoạch, dự định mang sự nỗ lực, quyết tâm của bản thân, ngoài cách sử dụng thể ý chí như trong sơ cấp thì đến với Ngữ pháp N3, ta sẽ được làm quen với các cấu trúc ngữ pháp cao cấp hơn nhé.1.「~ようにする・~ようにしている」Cách kết hợp : 動―辞書刑/ない刑 +ようにする・~ようにしているÝ nghĩa : ~Chắc chắn làm…/ Cố gắng làm…Cách dùng: Biểu hiện sự quyết tâm, nỗ lực thể tạo lập được một thói quen, một hành vi ( mang tính giải pháp), mang ý chí cao của người nói.Ví dụ:(1). 健康のために、毎日一時間は歩くようにしている。 Để tăng cường sức khỏe, hàng ngày tôi đều cố gắng dành một tiếng để đi bộ.(2). 私はもう油の多い料理は食べないようにしよう。 Tôi quyết...
Bạn đang muốn tìm một câu chúc mừng sinh nhật thật hay và ý nghĩa dành cho người thân hay bạn bè. Hãy cùng baoasahi.com tham khảo Top câu chúc mừng sinh nhật tiếng nhật hay& ý nghĩa nhất, độc đáo nhất ngay sau đây nhé.Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng nhật viết như thế nào, chúc mừng sinh nhật tiếng nhật đơn giản, chúc mừng sinh nhật tiếng nhật cho người yêu, chúc mừng sinh nhật muộn tiếng nhật hay những lời chúc sinh nhật độc đáo bằng tiếng nhật là nội dung mà baoasahi.com sẽ gởi đến các bạn ngay sau đây nhé.Học tiếng Nhật: 10 cách để nói “Anh nhớ em” 尊敬語 – Tôn kính ngữ trong tiếng NhậtChúc mừng sinh nhật tiếng Nhật nói thế nào? おめでとう (Omedetou): Chúc mừng おめでとうございます (omedetougozaimasu): Chúc mừng (nhưng ở thể lịch...
Chia sẽ cách học chữ cái tiếng Nhật nhanh và hiệu quả nhất cho người mới kèm theo những khó khăn và kinh nghiệm hữu ích cho người mới bắt đầu học, các hình thức học chữ Nhật nhanh và mẹo học tiếng Nhật nhanh và chuẩn cụ thể bên dưới nhé! Bảng chữ cái tiếng Nhật là gì? Bảng chữ cái tiếng Nhật còn được biết đến với tên gọi là bảng chữ cái anphabe Tiếng Nhật bao gồm 2 bảng chữ cái chính là Hiragana và Katakana chúng bao gồm khoảng 50.000 ký tự Kanji dựa trên nền tảng từ bảng chữ cái của chữ Trung Quốc.Với mỗi ký tự trong bảng chữ cái Hiragana thì lại có 1 bảng sao của bảng chữ cái katakana. Như vậy cứ mỗi từ sẽ có một phiên âm khác nhau ở mỗi bảng chữ cái đấy. Học bảng chữ cái tiếng nhật mất bao lâu? Sở dĩ người học tiếng Nhật cần phải...
BáoAsahi.com – Các bạn yêu thích tiếng Nhật đã bao giờ tò mò không biết tên của tỉnh, thành phố mình đang sinh sống được viết bằng tiếng Nhật sẽ như thế nào chưa? Vậy hãy cùng BáoAsahi.com tìm hiểu xem cách viết có 63 tỉnh thành Việt Nam được viết bằng tiếng Nhật nhé. Có thể khi đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ cần dùng đến đó!Bản đồ Việt Nam tiếng NhậtTrong bài viết này, chúng mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phiên âm các tỉnh thành phố của Việt Nam sang chữ Katakana. A An Giang : アンザン B Bà Rịa : バリア Bà Rịa – Vũng Tàu : バリア・ブンタウ Bắc Cạn : バクカン Bắc Giang : バクザン Bạc Liêu : バクリエウ Bắc Ninh : バクニンBắc Ninh được phiên âm tiếng Nhật là バクニンBến Tre : ベンチェ Bình Định : ビンディン Bình Dương :...
BáoAsahi.com – Dạng là phạm trù ngữ pháp của động từ biểu thị các mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng của hành động. Hôm nay BáoAsahi.com sẽ tổng hợp cho các bạn các dạng động từ trong tiếng Nhật, đặc biệt là dạng câu bị động trong ngữ pháp tiếng Nhật. Dạng bị động là hình thái của động từ chỉ định nhân vật hoặc sự vật đóng vai trò chủ ngữ trong câu không sản sinh ra hành động ( tức là không phải là chủ thể của hành động ) mà chịu tác động của hành động( tức là đối tượng của hành động).Cách kết hợp: N1 が N2 を Vられる /あれるCách chuyển đổi:先生が学生をほめた。( Câu dạng chủ động)学生が先生にほめられた。(Câu dạng bị động)Biến đổi hình thái của động từ sang dạng bị...
Học tiếng Nhật: 10 cách để nói “Anh nhớ em”: Làm sao để nói chuyện với người mình thích bằng tiếng Nhật một cách trôi chảy, thể hiện được nhiều cung bậc cảm xúc nhất với người ấy? Hôm nay, các bạn sẽ cùng với BáoAsahi.com khám phá 10 cách thể hiện câu “Anh yêu em” trong tiếng Nhật nhé.Khi thương nhớ một ai đó, làm sao để mình có thể nói ra những lời để họ hiểu được tình cảm của mình? Dưới đây là 10 cách để nói “Anh nhớ em” trong tiếng Nhật để bạn có thể áp dụng.Học tiếng Nhật: anh nhớ em cách 1 会いたい (Aitai): Anh nhớ em / Anh muốn gặp emHọc tiếng Nhật: anh nhớ em cách 2 会えなくて寂しい (Aenakute sabishii): Anh cảm thấy cô đơn khi không được gặp emHọc tiếng Nhật: anh nhớ em cách 3 早く声を聞きたいな (Hayaku koewo kikitai na): Anh...
BáoAsahi.com – Thể た trong tiếng Nhật dùng để làm gì? Và có những mẫu câu như thế nào? Các bạn cùng BáoAsahi.com đi tìm hiểu ngay ngữ pháp tiếng Nhật này nhé.Cách tạo động từ thể た: giống y như thể て. Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ.Nhóm I:かいて → かいたのんで → のんだNhóm II:たべて → たべたみて → みたNhóm III:きて → きた、して → したV たことが ありますか。đã từng (làm)…はい。あります。いいえ、ありません。Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra.Ví dụ:あなたは日本(にほん)へ行(い)ったことがありますか。Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản...
Chia sẽ những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật hay& ý nghĩa nhất dành tặng cho người thân yêu, bạn bè vào dịp sinh nhật kèm theo lời bài hát chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật cụ thể bên dưới bài viết. Câu chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật thông dụng おめでとう (Omedetou): Chúc mừngおめでとうございます (omedetougozaimasu): Chúc mừng (nhưng ở thể lịch sự)お誕生日おめでとう (Otanjyobi omedetou): Chúc mừng sinh nhậtお誕生日: sinh nhật. Những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật hay& ý nghĩa nhấtこのプレゼント、意味がないものだが、俺の心を込めて、君に贈くりたい記念品だよ。お誕生日おめでとう!Món quà này riêng nó chẳng có ý nghĩa gì cả, nhưng đó là vật kỉ niệm anh muốn gửi tặng em với tất cả những tình cảm tha thiết...
BáoAsahi.com – Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Nhật cụ thể hơn là học từ vựng thì hãy tham khảo những cách này nhé.Học từ vựng tiếng Nhật qua sách báo, phim ảnhBạn hãy mở một bộ phim tiếng nhật nào đó mà bạn yêu thích và xem đi xem lại nhiều lần, hãy tập trung lắng nghe các đoạn thoại của từng nhân vật. Việc này sẽ giúp não bạn khắc sâu và nhớ lâu hơn các từ vựng. Bên cạnh đó, việc học tiếng nhật qua sách báo, phim ảnh còn giúp bạn luyện được các kỹ năng nghe và đọc.Phân loại từ vựng tiếng nhật theo chủ đềBạn hãy phân loại các từ vựng tiếng nhật ra theo các chủ đề, lĩnh vực mà mình yêu thích hoặc phục vụ cho mục đích học tập , công việc của bạn như: giải trí, con người, văn hóa, động vật, cuộc sống,… và tập...
BáoAsahi.com – Trong cuộc sống hàng ngày, chắc hẳn chúng ta luôn có những lúc cảm thấy hối hận vì mình đã làm điều gì đó hay vì bỏ lỡ một điều gì đó. Vậy chúng ta có những cách nào để thế hiện sự hối hận trong tiếng Nhật??? Cùng BáoAsahi.com tìm hiểu Các cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự hối hận trong Ngữ pháp N3 nhé!1. なければよかった。 Ví dụ: こんなものを買(か)わなければ良(よ)かった。 Ước gì tôi đã không mua một thứ như vậy.2. ほうがよかった。: Giá mà Ví dụ: (1) 人(ひと)に頼(たの)まないで自分(じぶん)でやったほうがよかった。 Giá mà đừng nhờ người khác và tự mình làm lấy thì tốt hơn. (2) こんなことなら、来ないほうがよかった。 Biết thế này thà không đi còn hơn.3. Vるのだった。 Ví...
BáoAsahi.com – Không chỉ tiếng Việt nói riêng mà tất cả các ngôn ngữ trên thế giới nói chung, đặc biệt là tiếng Nhật đều sử dụng thán từ để biểu hiện cảm xúc của người nói hoặc dùng làm từ gọi đáp. Hôm nay hãy cùng BáoAsahi.com tìm hiểu về thán từ trong tiếng Nhật các bạn nhé.Thán từ trong tiếng Nhật1. Định nghĩaNhư đã nói đến ở trên, thán từ là từ loại dùng để biểu hiện cảm xúc ( ngạc nhiên, đau đớn, vui mừng, tức giận..) của người nói hoặc dùng làm lời gọi đáp.Ví dụ như: あ、ああ、おや、なんと、へー、はい、ええ、さあ、ええと、そうね、そうですね、ほら、そら、……Thán từ không phải là thực từ, cũng không phải là các hư từ. Các thán từ không có nghĩa định danh như thực từ. Mặt khác, thán từ có khả năng biểu...
BáoAsahi.com – Ngữ pháp tiếng Nhật N5. Giáo trình Minna no Nihongo chúng ta sẽ cùng nhau học về Cách nói giả định, giả sử trong tiếng Nhật nhé.Cách nói giả định, giả sửCấu trúc:Vた + らAかった + らNa/ N +だった+らÝ nghĩa: Nếu …, giả sử …Cách dùng: dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.Ví dụ:お金(かね)が あったら、旅行(りょこう)します。Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch.時間(じかん)が なかったら、テレビを 見(み)ません。Nếu không có thời gian tôi sẽ không xem ti vi.安(やす)かったら、パソコンを 買(か)いたいです。Nếu rẻ tôi muốn mua cái máy tính暇(ひま)だったら、手伝(てつだ)ってください。Nếu rỗi thì giúp tôi một tay...
BáoAsahi.com – TÌm hiểu cấu trúc ngữ pháp N3 biểu hiện việc thực hiện hành động dựa trên cơ sở, hành động khác.1. 〜とおりだ / 〜とろり(に)/ 〜どおりだ /〜どおり(に) (dựa theo)Ý nghĩa: Thực hiện một hành động giống như hướng dẫn có sẵn, hoặc giống như cách người khác làm trước.Cách dùng: N の/ Vる /Vた/ V ている / Vてある +とおりだ / とろり(に) N + どおりだ /どおり(に)Phía trước とおりlà danh từ mang tính tài liệu hướng dẫn (sách, hướng dẫn sử dụng, chương trình TV…) hoặc hành động làm mẫu hướng dẫn của người khác. Vế sau sẽ là một hành động dựa theo hướng dẫn đó. Khiとおり đi trực tiếp với danh từ mà không liên kết bằng trợ từ のsẽ biến âm thành どおり.Ví...
Các loại gia vị trong tiếng Nhật dùng trong nấu ăn hàng ngày như: dầu ăn, dầu vừng, nước mắm, nước tương, đường, muối và còn nhiều loại gia vị khác cụ thể bên dưới bài viết. Các loại gia vị trong tiếng Nhật Ponzu trong tiếng Nhật Ponzu (ポン酢) là một loại giấm làm từ trái cây cùng họ với cam. có vị chua thanh. Ponzu shoyu (ポン酢しょうゆ) là nước tương pha với ponzu thường dùng để chấm đậu phụ, làm dressing cho salad rong biển, ăn kèm gỏi cá sashimi hoặc làm nước chấm lẩu Shabu Shabu.Muối ăn trong tiếng Nhật Muối ăn tiếng Nhật là 塩(しお)hay クッキングソルト (cooking salt). Trong ảnh là minh họa một loại muối ăn phổ biến. Ở Nhật mình không thấy có bột canh như ở Việt Nam, chỉ có một số loại muối có pha thêm mì chính nhưng mình thường chỉ dùng...
BáoAsahi.com – Có bao giờ bạn thắc mắc tại sao trong tiếng Nhật lại có nhiều trợ từ đến vậy ??? Điểm tên các trợ từ tiếng Nhật: “に, を, で, と, は, へ” … Và tại sao phải dùng những trợ từ trong tiếng Nhật? Cùng BáoAsahi.com tìm hiểu tại sao phải dùng trợ từ trong tiếng Nhật nhé. Về cơ bản thì một ngôn ngữ bất kì sẽ có thứ tự là S-V-O hoặc S-O-V– Tiếng anh…vv… có trật tự từ là S-V-O– Tiếng NHẬT , tiếng hàn, tiếng mông cổ …vv … có cấu trúc là S-O-VXét ví dụ sau :(1) giáo viên đang dạy tiếng nhật(2) giáo viên tiếng nhật đang dạy– Câu (1) dạng S-V-O thì ta sẽ phân biệt được giáo viên (S), tiếng nhật là (O).vì chúng được cách nhau bởi động từ (V)– Với câu (2).. dạng S-O-V … dạng này gây ra mâu thuẫn và khó hiểu..ở...
BáoAsahi.com – Bài viết sau đây của BáoAsahi.com sẽ giúp bạn học thêm những mẫu câu hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản xoay quanh chủ đề hàng không.Giao tiếp cơ bản tại sân bay bằng tiếng Nhật25 câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trên máy bay1. Hộ chiếu của tôi đây これが私のパスポートです Kore ga watashi no pasupoーto desu2. Ông có cần khai báo gì không? 申告するものはございますか? Shinkoku suru mono ha gozai masu ka3. Có tôi có vài thứ cần khai báo はい、申告するものがあります Hai , shinkoku suru mono ga ari masu4. IKhông, tôi không có gì cần khai báo いいえ、申告するものはありません ie , shinkoku suru mono ha ari mase n5. Tôi tới đây công tác 私は仕事でここにいます Watashi ha shigoto de koko ni...
BáoAsahi.com – Bạn yêu thích đất nước mặt trời mọc, đang tìm hiểu ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản, và bạn thắc mắc không biết tên tiếng Nhật của mình là gì? Biết đâu tên tiếng Nhật của bạn lại rất hay và đặc biệt, cũng có thể trùng tên với một nhân vật nổi tiếng nào đó bạn yêu thích thì sao. Ở bài viết này, BáoAsahi.com sẽ hướng dẫn các bạn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cực đơn giản.Số đếm trong tiếng Nhật đọc thế nào? Cách đọc số đếm trong tiếng Nhật chuẩn nhấtTên của ca sĩ Hương Tràm dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là ホウオン チャムCó hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì chúng ta chỉ chuyển tên của mình sang Katakana, sau khi lên cao hơn,...
BáoAsahi.com – Đã khi nào bạn muốn nói một điều gì đó mình đã quyết định hoặc kế hoạch cố gắng thực hiện mà không biết sử dụng cấu trúc nào chưa?1.「~ことにする」:Cách kết hợp: ~(Vる・ない)+ことにする。Ý nghĩa: 自分で決める・Quyết định làm/ không làm gì ( tự bản thân mình chủ động quyết định)Ví dụ:(1) コセイセンタはハノイに一番良さそうなので、ここで日本語を勉強することにします。 Có vẻ Kosei là trung tâm tốt nhất ở Hà Nội nên tôi quyết định sẽ học tiếng Nhật ở đây.(2) 休日は家で仕事をしないことにするのに、今週はどうしても金曜日に終わらせることができず、持って帰ってきた。 Tôi quyết định sẽ không làm việc vào những ngày nghỉ ở nhà, nhưng tuần này dù thế nào cũng không...
Cách đọc, viết và phát âm số đếm tiếng Nhật từ 1 đến 10, 100, 1000 và các nhóm đếm theo quy định tiếng Nhật phổ biến nhất dành cho người mới học tiếng Nhật đầy đủ, chính xác nhất.10 bộ từ vựng tiếng Nhật cơ bản nhất Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cực chuẩnSố đếm tiếng Nhật từ 1 đến 10 1 : ichi いち2 : ni に3 : san さん4 : yon よん5 : go ご6 : roku ろく7 : nana なな8 : hachi はち9 : kyuu きゅう10: juu じゅうNgười mới học tiếng Nhật hãy học thật kĩ cách viết và cách phát âm các số từ 1 tới 10. Nếu bạn đã nhớ kỹ điều này, chúc mừng bạn, việc học các số tiếp theo sẽ trở nên vô cùng đơn giản.Số đếm tiếng Nhật từ 1 đến 100Cách nói và viết số đếm tiếng Nhật...
Lớp học tiếng Nhật Nihongo Volunteer Network, U-Biq, JICE có nhiều lớp học miễn phí hoặc với mức phí vô cùng thấp. Đây là những địa chỉ dạy học tiếng Nhật miễn phí ở Tokyo uy tín nhất hiện nay. 1/ Lớp học tiếng Nhật của JICE ở Tokyo Với mục đích hỗ trợ người nước ngoài có thể giao tiếp và làm việc tại Nhật, tổ chức Japan International Cooperation Center tổ chức các lớp học tiếng Nhật từ giao tiếp đơn giản tới tiếng Nhật sử dụng trong công việc-đi làm miễn phí. Bạn có thể đăng ký học tại các trung tâm Hello Work tại quận mình đang sống.+ Trang web lớp tiếng Nhật tại Tokyo của JICE: http://sv2.jice.org/jigyou/pdf/leaflet_tokyo.pdf+ Trang web của JICE: https://www.jice.org+ Trang web của Hallowork: https://jsite.mhlw.go.jp/tokyo-hellowork/ 2/ Lớp học tiếng Nhật ở Tokyo Nihongo...
Top Link: Báo Mỹ Phẩm | Mỹ Phẩm | Báo Sankei | Báo Nông Sản | Báo Mực Tím | Mã giảm giá | Làm thế nào