BáoAsahi.com – Tự học tiếng Nhật tại nhà không phải là điều mà ai cũng có thể làm được. Vì điều đó cần sự quyết tâm, niềm đam mê và thêm nữa đó là cách thức, phương pháp thực hiện. Dưới đây là một vài bí quyết giúp bạn giao tiếp tiếng Nhật chuyên nghiệp hơn.Để tự học tiếng Nhật một cách hiệu quả bạn cần lên cho mình một lịch trình học thật chi tiết và duy trì thói quen đó mỗi ngày. Tránh tình trạng bạn học tiếng Nhật theo cảm tính, nghĩa là hôm nào tự dưng thấy có hứng thì đem ra học còn hôm nào không hứng thú thì chả thèm động đến nó.Học tiếng Nhật không phải là việc ngày một ngày 2 là có thể làm chủ được tiếng Nhật mà phải học mỗi ngày, có thể không nhiều nhưng hãy cố gắng duy trì thói quen đó hằng ngày và biến nó thành sinh...
BáoAsahi.com – Cách chia, cách sử dụng thể bị động trong tiếng Nhật1. Động từ thể bị động (Ukemi – 受身)* Cách chia: Nhóm I: Chuyển [i] thành [are]. ~ます => 受身(うけみ)ききます => きかれますよみます => よまれますはこびます => はこばれますとります => とられますつかいます => つかわれますこわします => こわされますNhóm II: Thêm られたべます => たべられますほめます => ほめられますみます => みられますNhóm III: きます => こられますします => されます2, Cách dùng:a, N1(người) は N2(người)に+ V (bị động): bị ~, được ~Cách dùng: khi N2 làm hành động nào đó đối với N1, N1 là phía nhận hành động đó.Ví dụ: (1) Chủ...
Bằng tiếng Nhật là bắng cấp chứng minh bạn đã vượt qua kì thi năng lực tiếng Nhật. Bằng tiếng Nhật có 5 cấp độ từ N5 đến N1. Bằng tiếng Nhật chứng chỉ quốc tế có thời hạn mãi mãi, tuy nhiên có một số công ty chỉ nhận thời hạn 2- 3 năm để tránh trường hợp không thường xuyên sử dụng ngôn ngữ Nhật, trình độ sa sút. Bằng tiếng Nhật là gì? Đây là chứng chỉ chứng nhận đã vượt qua một kỳ thi năng lực tiếng Nhật mà bạn tham gia thi. Ở Việt Nam có 4 kỳ thi có thể lấy chứng chỉ tiếng Nhật quốc tế:Kỳ thi năng lực tiếng Nhật Nat - Test Kỳ thi năng lực tiếng Nhật Top J Kỳ thi năng lực tiếng Nhật BJT Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPTBằng tiếng Nhật có mấy loại? Khi học tiếng Nhật bạn sẽ nhận được chứng chỉ gọi tắt là N - kỳ thi năng...
BáoAsahi.com – Trong ngữ pháp tiếng Nhật, trợ từ đã tạo thành một tiểu hệ thống với những đặc trưng riêng biệt. Không giống với giới từ của tiếng Anh, tiếp vĩ ngữ, liên từ, thán từ, phó từ của tiếng Nga, tiếng Pháp, cũng không ngang hàng với các loại hư từ ngữ pháp, hư từ tình thái trong tiếng Việt, phạm vi “trợ từ tiếng Nhật” rộng hơn bất cứ quan niệm nào về các loại từ bổ trợ nói trên. Có thể nói, trợ từ tiếng Nhật bao gồm tất cả các loại này và được người Nhật gọi chung bằng cái tên “Joshi” (trợ từ).Bao gồm nhiều tiểu loại với những chức năng riêng biệt, trợ từ được phân định thành các nhóm chức năng khác nhau như: nhóm Trợ từ cách (kaku joshi) chuyên biểu thị ý nghĩa ngữ pháp và các kiểu quan hệ ngữ pháp, nhóm Trợ từ quan hệ...
BáoAsahi.com – Như chúng ta đã được học trong tiếng Việt và tiếng Anh rằng, tính từ là từ dùng để miêu tả cũng như thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Nhật, tính từ cũng có nghĩa và đảm đương chức năng tương tự, nhưng điểu đặc biệt ở tiếng Nhật chính là có tới 2 loại tính từ : tính từ đuôi “I” và tính từ đuôi “na”.Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học về những tính từ này nhé! Đầu tiên cùng bắt đầu với tổng hợp tính từ đuôi I trong tiếng Nhật nào!STT Từ Vựng Kanji Nghĩa1 あおい 青い màu xanh[thanh]2 あおじろい 青白い xanh nhạt[thanh bạch]3 あかい 赤い màu đỏ[xích]4 あかるい 明るい sáng sủa[minh]5 あたたかい 暖かい ấm áp( hí hậu)[noãn]6 あたらしい 新しい mới7 あつい 暑い nóng(khí...
BáoAsahi.com – Tiếng Nhật cũng như tiếng Việt, đều có những ký tự và dấu để trợ giúp cho văn bản. Học kĩ ký tự và dấu sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc viết văn bản tiếng Nhật cũng như cách đọc.Tên các loại ký tự thông dụng trong tiếng NhậtDấu chấm:ドット、てんDấu gạch dưới: したせん(アンダーライン)Dấu phẩy: とうてんDấu gạch ngang: なかせん(ダッシュ、ハイフン)A còng @: アットマークDấu gạch chéo: フラッシュDấu hỏi: ぎもんふDấu cộng: プラスDấu chấm cảm: かんたんふDấu trừ: マイナスDấu chấm phẩy: セミコロンNgoặc đơn: カッコDấu 2 chấm: コロンDấu móc: 中かっこNgoặc vuông: 大かっこPhần trăm: パーセントNgoặc kép: かぎかっこDấu “và”: アンバサンドDấu sao:...
BáoAsahi.com – Tổng hợp tên các ngành nghề bằng tiếng Nhật1 職業 しょくぎょう shoku gyou : Nghề 2 医者 いしゃ isha : Bác sĩ 3 看護婦 かんごふ kango fu : Nữ y tá 4 看護師 かんごし kango shi : Y tá 5 歯科医 しかい shikai : Nha sĩ 6 科学者 かがくしゃ kagaku sha : Nhà khoa học 7 美容師 びようし biyou shi : Thợ làm tóc ; thợ làm đẹp 8 教師 きょうし kyoushi : Giáo viên 9 先生 せんせい sensei : Giáo viên 10 歌手 かしゅ kashu : Ca sĩ11 運転手 うんてんしゅ unten shu : Lái xe 12 野球選手 やきゅうせんしゅ yakyuu senshu : Cầu Thủ Bóng Chày 13 サッカー選手 サッカーせんしゅ sakka- senshu : Cầu thủ Bóng Đá 14 画家 がか gaka : nghệ sỹ; họa sỹ 15 芸術家 げいじゅつか geijutsu ka : Họa sĩ 16 写真家 しゃしんか shashin ka : Nhiếp ảnh gia 17 作家 さっか sakka : Tác giả ; nhà văn 18 演説家...
BáoAsahi.com – Cách hình thành và sử dụng thể “んです” với ý nghĩa: nhấn mạnh, xác nhận thông tin và giải thích nguyên nhân, lý do trong tiếng NhậtVる / Vない / Vた+んです。 Aい +んです。 Na / N +んです。Ý nghĩa: nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi; dùng trong văn nói nhiều.Cách dùng:A. Trong câu hỏi「~んですか。」* Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không. VD:渡辺(わたなべ)さんは 時々(ときどき)大阪弁(おおさかべん)を 使(つか)いますね。大阪(おおさか)に 住(す)んでいたんですか。Anh watanabe thỉnh thoảng dùng tiếng Osaka nhỉ. Anh đã sống ở Osaka à?…ええ、15歳(さい)まで 大阪(おおさか)に 住(す)んでいました。Vâng,...
Cập nhật cách tra cứu điểm thi JLPT mới nhất 2021 cho người mới, tra cứu nhanh chóng, chính xác nhất kèm theo nhũng thông tin hữu ích như: Hướng dẫn xem điểm thi JLPT qua internet, hướng dẫn lấy lại mã số dự thi khi bị mất cụ thể bên dưới bài viết. Cách tra cứu điểm thi JLPT qua internet Cũng giống như các kì thi khác việc tra cứu kết quả thi bạn có thể thực hiện thông qua internet 1 cách khá dễ dàng. Theo như mọi năm thì kết quả thi tháng 07/2019 sẽ được công bố vào ngày 27/12/2019 và các thí sinh có thể bắt đầu xem được điểm được thời gian này. Để có thể xem được điểm thi JLPT bạn cần phải nhớ rõ thông tin đăng nhập và mật khẩu của mình. Thông tin đăng nhập sẽ là Mã số dự thi 12 ký tự (mã khu vực thi và số báo danh thí sinh) và mật khẩu sẽ là kí hiệu bạn...
BáoAsahi.com – Rất nhiều các bạn ở Nhật có mong muốn đi làm thêm để cải thiện sinh hoạt. Để sớm tìm được công việc ưng ý thì việc chuẩn bị trước những đoạn hội thoại khi phỏng vấn xin việc làm thêm sẽ rất hữu ích.店員:お電話(でんわ)、ありがとうございます。 Nhân viên: Xin cảm ơn vì đã gọi điện.留学生:そちらの求人情報(きゅうじんじょうほう)を拝見(はいけん)して、電話(でんわ)をさせていただきました。Aと申(もう)します。アルバイトの担当(たんとう)の方(かた)、いらっしゃいますでしょうか。 Du học sinh: Tôi có thấy thông tin tuyển dụng nên đã gọi điện thoại đến. Tôi là A. Xin hỏi người phụ trách có ở đó không ạ?店員:少々(しょうしょう)お待(ま)ちください。 Nhân viên: Xin hãy đợi...
BáoAsahi.com – Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp đầu tiên: Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự mào đầu nhé.言うまでもないことだが (いうまでもないことだが、Iumademonaikotodaga)Cách kết hợp: Dùng ở đâu câuDiễn tả ý nghĩa “Không cần thiết phải nói đến nữa vì ai cũng tự hiểu được”. Được sử dụng như một lời mào đầu khi muốn xác nhận lại một chuyện mà bản thân ai trong số người nghe cũng biết.Ví...
BáoAsahi.com – Tiếng Nhật có 3 bộ chữ: Hiragana, Katakana và Hán ngữ (cách đọc khác là hán tự, Kanji).Một trong số đó, Hán tự là bộ chữ được du nhập từ Trung Quốc sang. Nhờ nền văn hoá phong phú và độc lập, người Nhật đã nâng cấp chữ hán lên một tầm cao mới.Đối với những người học tiếng Nhật, sau khi hoàn tất 2 bảng chữ cái, thì trở ngại và khó khăn tiếp theo có lẽ là Kanji. Số chữ thông dụng thôi mà đã lên tới 2,136 chữ.Sau đây cùng BáoAsahi.com khám phá sự huyền bí của chữ kanji qua các câu truyện cổ tích nhé.Đảm bảo bạn sẽ hứng thú với việc học tiếng Nhật, nhờ các phát hiện thú vị sau đây.夢の叶え方を教える漢字 (Yumeno kanaekata wo oshieru Kanji) -Kanji cho thấy cách để vươn đến ước mơHán tự chỉ cho bạn cách thực hiện ước...
BáoAsahi.com – Không ít bạn cảm thấy tiếng Nhật quả là một ngôn ngữ rất khó học. Học đã khó, giữ được động lực để sử dụng được nó lại càng khó hơn. Vậy, phải làm thế nào để chúng ta “giữ lửa” học tiếng Nhật trong khi ngoài kia có quá nhiều thứ thú vị hơn đang vẫy gọi? Các bạn hãy thử những mẹo nhỏ sau nhé!1. Xác định mục đích rõ ràngĐây là việc đầu tiên cần phải làm để “giữ lửa” học tiếng Nhật. Khi bắt đầu học, bạn phải xác định rõ ràng mục đích của việc học tiếng Nhật là gì: để sau này sang Nhật du học, đi du lịch Nhật Bản, để sau này có được công việc tốt với mức lương cao hay đơn giản chỉ vì đam mê, yêu thích nước Nhật. Khi đã xác định được mục đích của mình là gì, bạn hãy coi đó là kim chỉ nam, là...
BáoAsahi.com – Hôm nay BáoAsahi.com sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 22 – Những mẫu câu dùng để đưa ra phán đoán, suy luận. Cách nói đưa ra phỏng đoán vẫn thường xuyên cần sử dụng trong lối giao tiếp sinh hoạt. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong bài thi cũng như trong giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày 1. ~とみえる Ý nghĩa: Dựa vào chứng cứ thấy được để suy đoán điều gì đó Cách dùng: Chủ yếu dùng khi nhìn vào tình hình, trạng thái của người khác để lấy đó làm chứng cứ suy đoánThể thông thường + とみえる Ví dụ: 朝からパチンコに行くなんて、ずいぶん暇だとみえる Từ sáng đã đi chơi pachinko như vậy, trông có vẻ khá là rảnh あまり食べないところを見ると、うちの猫はこのえさは好きではないとみえる Thấy...
Trường Nhật ngữ Kamiyamagakuin, học viện The Yamasa, trường quốc tế Koubun, trường cao đẳng ngôn ngữ và khách sạn Trident hay những địa chỉ bên dưới là những trường Nhật ngữ ở Nagoya nổi tiếng nhất hiện nay. Thành phố Nagoya ở đâu? Nagoya là thành phố lớn thuộc tỉnh Aichi, thuộc vùng Chubu ở trung tâm đảo Honshu, tọa lạc tại duyên hải Thái Bình Dương. Nagoya là thành phố phồn vinh lớn thứ 3 của Nhật Bản.Tham khảo: Bản đồ các vùng nước Nhật Thành phố Nagoya có gì đặc biệt? Thành phố Nagoya có bề dày lịch sử lâu đời với nền văn hóa truyền thống rất đa dạng của Nhật. Xung quanh thành phố có nhiều khu công nghiệp trọng điểm sản xuất nhiều ngành nổi tiếng toàn cầu như ô tô, máy bay, robot, điện tử…Đây cũng là thành phố có hệ thống giao thông cực...
BáoAsahi.com – Bạn là người yêu thích những câu nói ý nghĩa có tính triết lý cao? Bạn đang học tiếng Nhật và muốn nâng cao trình độ của mình bằng những câu nói có độ khó? Dù với bất cứ lý do gì thì bạn đều nên tham khảo bài viết dưới đây: 12 câu danh ngôn tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất.1.大きな野望は偉大な人を育てる.Dịch nghĩa: Hy vọng lớn làm nên người vĩ đại2.雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット)Dịch nghĩa: Luôn có ánh sáng ẩn sau những đám mây3.同病相哀れむ.Dịch nghĩa: Đồng bệnh tương lân. Hiểu một cách đơn giản thì đó là: những người có chung nỗi đau sẽ dễ dàng xích lại gần nhau hơn, để thông cảm cho nhau hơn4.変革せよ。変革を迫られる前に。(ジャック・ウェルチ)Dịch nghĩa: Hãy...
BáoAsahi.com – Nếu bạn mới đến Nhật du học hoặc bạn có cơ hội làm quen, gặp gỡ những người bạn Nhật thì điều đầu tiên bạn cần quan tâm là: làm thế nào để gây ấn tượng tốt với họ?Những lưu ý phải nhớ khi phỏng vấn bằng tiếng NhậtẤn tượng đầu tiên sẽ luôn ít nhất đến từ 2 yếu tố: ngoại hình và phần tự giới thiệu bản thân mình. Trong khi sự ảnh hưởng của ngoại hình chỉ mang tính chất tương đối thì cách nói chuyện lại là nhân tố quyết định ấn tượng của bạn với người khác. Do đó, chúng ta sẽ cùng xem làm thế nào để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật giúp bạn “ghi điểm” nhé!Khóa học tiếng Nhật tại nhà giúp bạn tăng 200% hiệu quả Mách bạn bí quyết tự học tiếng Nhật tại nhà tốt nhất 3 bước học tiếng Nhật cơ bản...
BáoAsahi.com – Ngôi thứ 2 trong tiếng Nhật là một điều không dễ để sử dụng. Đặc biệt nó không giống với tiếng Việt của chúng ta. Hãy cố gắng làm sao để sử dụng ngôi thứ hai chính xác và hợp lý và khiến tiếng Nhật của bản thân thật sự tự nhiên nhé!Qui tắc 1: Đừng nói Anata (cậu, bạn…) quá nhiềuĐang nói đến cách nói ngôi thứ hai nhưng lại qui tắc 1 lại “đừng nói”, có thể có bạn sẽ bật cười nhưng khi học tiếng Nhật một thời gian bạn sẽ hiểu người Nhật thường xuyên bỏ qua ngôi thứ trong câu nói của mình mà tự ngầm hiểu. Cũng như watashi (tôi) vậy.Nên nếu chúng ta muốn nói “Hôm nay cậu sẽ đi ngân hàng à?” sau đó dịch thẳng sang tiếng Nhật rằng: あなたは今日銀行に行きますか (anata wa kyou ginkou ni ikimasu ka?) nghe sẽ rất cứng nhắc,...
BáoAsahi.com – Luyện thi JLPT thật hiệu quả với tổng hợp các cách sử dụng thể た trong ngữ pháp tiếng nhật N4,N5. Cùng BáoAsahi.com ôn luyện ngữ pháp N4, N5 hiệu quả nhé. Tổng hợp 7 cách sử dụng thể た trong ngữ pháp tiếng nhật N4,N5 1.~たことがある : Đã từng ~ あなたは富士山に登ったことがありますか。(Bạn đã từng leo núi Phú Sĩ bao giờ chưa?)2. ~たり~たり: Lúc thì ~ lúc thì ~ 日曜日にはテレビを見たり散歩したりします。 (Vào ngày Chủ Nhật, tôi xem phim và đi dạo) 電気がついたり消えたりしています。 (Điện cứ sáng rồi tắt, sáng rồi tắt)3. ~た後で: Sau khi đã ジョギングをした後で、冷たいビールを飲みました。 (Sau khi chạy bộ xong tôi đã uống bia lạnh)4. ~たほうがいい: Nên...
JLPT đây là kì thi trình độ ngôn ngữ Nhật có giá trị quốc tế. Kỳ thi JLPT dành cho tất cả mọi người, mọi tôn giáo. JLPT được chi làm 5 cấp độ: N5, N4, N3, N2, N1. Trong đó bằng N1 có giá trị cao nhất. Bằng JLPT tiếng nhật là gì? Kỳ thi tiếng Nhật JLPT được lấy tên từ các chữ cái đầu tiên của cụm từ Japanese-Language Proficiency Test, có thể hiểu là kỳ thi thử trình độ ngôn ngữ tiếng Nhật. Kỳ thi tiếng Nhật này được tổ chức bởi Sở Giao dịch Quỹ Nhật Bản và Nhật Bản Giáo dục và Dịch vụ (trước đây là Hiệp hội Giáo dục Quốc tế, Nhật Bản) từ năm 1984. Nếu bạn đạt được một số điểm nhất định thì bạn sẽ được cấp một chứng chỉ JLPT.Hàng năm, các kỳ thi năng lực tiếng Nhật được Japan Foundation (国際交流基金 –...
Top Link: Báo Mỹ Phẩm | Mỹ Phẩm | Báo Sankei | Báo Nông Sản | Báo Mực Tím | Mã giảm giá | Làm thế nào