Học viện quốc tế One Purpose, trường Nhật ngữ quốc tế Osaka, trường Cao đẳng Quốc tế YMCA Osaka, trường Quốc tế truyền thông Nhật Bản (JCOM) hay những địa chỉ bên dưới là những trường Nhật ngữ nổi tiếng nhất tại Osaka hiện nay.Những khu trượt tuyết ở Osaka có thể đi về trong ngày Bản đồ các vùng nước Nhật 2021Tỉnh Osaka ở đâu? Osaka là một tỉnh của Nhật Bản đã khá quen thuộc với các du học sinh Việt Nam, bởi đây là một trong những tỉnh có nhiều DHS Việt theo học nhất. Thủ phủ của tỉnh Osaka là thành phố Osaka, tỉnh này nằm ở vùng Kinki tại hòn đảo chính Honshu và có dân số cao thứ 3 tại Nhật (sau Tokyo và Kanagawa).Osaka là trung tâm kinh tế lớn thứ 2 của Nhật (GDP lên tới 40.9 nghìn tỷ Yên). Là một trung tâm công nghiệp với doanh số bán lẻ hàng...
BáoAsahi.com – Hôm nay chúng mình xin giới thiệu với các bạn 1 số câu Tiếng Nhật giao tiếp khi hỏi đường và di chuyển, đây là những câu thường dùng khi bạn đi lại trên đường, trong nhà ga, lên xe buýt hoặc gọi taxi.●Xin lỗi, xin cho tôi hỏi 1 chút? ●すみません、ちょっとお尋ねしま す。 Sumimasen, Chotto otazune shimasu.● Tôi đang tìm nhà ga, tên nó là __________. Không biết nó ở đâu ạ? ●今、駅を探しています。________と いう駅です。どこにありますでしょう か? Ima, Eki wo sagashite imasu. _______ toiu Eki desu. Doko ni arimasu de shou ka?● Tôi đang tìm ga tàu điện ngầm. Tên ga là ________ Không biết nó ở đâu ạ? ●今、地下鉄の駅を探しています。 ________という駅です。どこにありま すでしょうか? Ima, Chikatetsu no Eki wo sagashite imasu. ______ toiu Eki desu. Doko ni arimasu de...
BáoAsahi.com – Những câu thành ngữ sau đây bạn có thể thường nói bằng tiếng Việt, nay bạn có thể học và sử dụng nó trong tiếng Nhật. Thành ngữ là câu dễ nhớ, bạn có thể nhớ đến nó khi bạn nói một câu thành ngữ tiếng Việt.ごますり người nịnh hót言(い)わぬが花(はな) im lặng là vàng花(はな)に嵐(あらし) Họa vô đơn chí花(はな)よりだんご Có thực mới vực được đạo芋(いも)(の子(こ))を洗(あら)うよう đông như khoai tây trong chậu rửa転(ころ)がる石(いし)に苔(こけ)むさず Trên hòn đá lăn thì không có rêu mọc実(みの)る程頭(ほどあたま)の下(さ)がる稲穂(いなほ)かな bông lúa chín là bông lúa cúi đầu根回(ねまわ)し cầm đèn chạy trước ôtô根(ね)も花(はな)もない hoàn toàn không chứng cứ; vô căn...
BáoAsahi.com – Bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới cũng sẽ xuất hiện những từ “đẹp” khiến bạn bất ngờ khi gặp và thêm yêu, thêm động lực học ngôn ngữ đó hơn. Và tiếng Nhật cũng có những từ như thế. Vậy bạn đã biết những từ đó chưa?Top 40 từ đẹp nhất trong tiếng NhậtChúng tôi đã tổng hợp và chia sẻ với các bạn top 40 từ đẹp nhất trong tiếng Nhật. Mời các bạn cùng xem để biết, để tiếp thêm động lực học đồng thời chứng tỏ với bạn bè mình rất “sành” tiếng Nhật nhé.Top 40 từ đẹp nhất trong tiếng Nhật1. 愛 (ai) : yêu2. おはよう (ohayou) : chào buổi sáng3. すみません (sumimasen) : xin lỗi4. 凄い (sugoi) : xuất sắc, tuyệt vời5. 大丈夫 (daijoubu) : ổn, không sao6. 頑張ってください (ganbattekudasai) : hãy cố gắng lên7. 家族...
BáoAsahi.com – Phân biệt cách sử dụng của「~ために」VS「~ように」và những ví dụ dễ nhớĐiểm khác nhau giữa {~ tame ni } và {~you ni}「~ために」Diễn tả Ý CHÍ, mục đích.Cấu trúc:「XためにY」Chủ ngữ của X & Y phải là một.Ví dụ: (1) 留学するために、お金をためています。Ryuugaku suru tameni, okane wo tameteimasu.Tôi tích cóp tiền để đi du học. (Thể hiện ý chí)(2) 妻を喜ばせるために指輪を買いました。Tsuma wo yorokobaseru tameni, yubiwa wo kaimashita.Tôi mua chiếc nhẫn để làm vui lòng bà xã.(3) 家を買うために貯金しています。Ie wo kau tameni chokin shiteimasu.Tôi để dành tiền để mua nhà.** Trong khi đó, 「~ように」 thường đi cùng động từ diễn tả KHẢ NĂNG (できる, 話せる (hanaseru), 乗れる (noreru)・・・) và ĐỘNG TỪ VÔ THỨC...
Bảng tra cứu tên các loài hoa trong tiếng Nhật với các loại hoa thường gặp nhất: hoa anh đào, hoa anh thảo, hoa anh túc, trà đỏ, cẩm chướng, tiểu túc cầu, tulip....https://baoasahi.com/y-nghia-cac-loai-hoa-trong-tieng-nhat.htmlTên các loài hoa trong tiếng nhậtSTT Tiếng Nhật Nghĩa tiếng Việt Ý nghĩa1 桜 (Sakura) Hoa anh đào Hoa anh đào là được coi là quốc hoa của đất nước mặt trời mọc. Loài hoa này tượng trưng cho vẻ đẹp thanh cao và bản tính khiêm nhường, nhẫn nhịn là biểu tượng của tình yêu, khát vọng của tuổi trẻ.2シクラメン( Shikuramen )Hoa anh thảoLà loài hoa báo hiệu mùa xuân về, tượng trưng cho sắc đẹp, sự duyên dáng của tuổi trẻ3芥子の花(Kesinohana)Hoa anh túc Hoa anh túc trắng tượng trưng cho sự an ...
BáoAsahi.com – Như các bạn cũng biết, ẩm thực Việt Nam , đặc biệt là ẩm thực đường phố từ lâu đã ” nức tiếng ” trên các tờ báo thế giới. Sự đa dạng của các món ăn mang đậm hương vị “đặc sản” vỉa hè và cách thưởng thức cũng vỉa hè không kém đã mang đến cho Việt Nam danh hiệu ” thiên đường ẩm thực vỉa hè”.Món ăn vỉa hè xuất hiện ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam, từ thành thị đến nông thông , đặc biệt là các địa điểm du lịch . Bạn, những người học tiếng Nhật, thưởng thức những ” đặc sản đường phố” này hàng ngày đã biết gọi tên các món ăn này bằng thứ tiếng mình đang học để biết thêm một chủ đề từ vựng thú vị hoặc đơn giản là giới thiệu với bạn bè quốc tế chưa nào?1.ぜんざい => chè 2.あげはるまき...
BáoAsahi.com – Công nghệ thông tin ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của con người chúng ta hiện nay. Nó chi phối hoạt động của con người dù ít hay nhiều trên các phương diện và góp phần vào sự phát triển của xã hội nói chung.Vì vậy bạn hãy mau bổ sung vốn từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ thông tin để không còn bỡ ngỡ khi bắt gặp chúng nhé!Học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ thông tin (IT)ノートパソコン máy tính xách tayデスクトップパソコン máy tính bànタブレット型コンピューター máy tính bảngパソコン máy tính cá nhân画面 màn hìnhキーボード bàn phímマウス chuộtモニター phần màn hìnhプリンター máy in無線ルーター routerケーブル dâyハードドライブ ổ...
BáoAsahi.com – Động từ ghép trong tiếng Nhật là động từ được ghép từ hai động từ khác nhau để diễn tả cụ thể về trạng thái, mục đích, đích đến… của hành động. Khi so sánh với tiếng Việt của chúng thì sẽ dễ hiểu hơn. Cùng BáoAsahi.com tìm hiểu về động từ ghép trong tiếng Nhật qua bài này nhé!Động từ ghép trong tiếng NhậtVD như : Buộc – buộc vào , lôi – lôi ra , đi – đi đến. rót – rót vào, tăng – tăng lên. Hạ – hạ xuống. Túm – túm lấy. gắn – gắn vào, trả – trả lại, ra – ra ngoài ….1. Trong tiếng Nhật thì ta sẽ kết hợp như sau:結びつける( musubi-tsukeru): buộc vào (musubu = buộc, tsukeru = gắn vào) 寄りかかる yori-kakaru: dựa vào (yoru = lại gần, đến gần; kakaru = dựa) 飛び出す(tobidasu: bay ra/ lao ra )(tobi: bay/lao , dasu : ra...
BáoAsahi.com – Với các bạn học tiếng Nhật thì kanji luôn là một nỗi ám ảnh lớn. Các bạn cần phải thuộc lòng các bộ thủ, đây là bước đầu tiên và cũng là bước vô cùng quan trọng để có thể học kanji.Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách học 214 bộ thủ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Mong rằng sẽ giúp ích các bạn nhiều trong việc học tiếng Nhật.Ảnh minh họa10 câu đầu gồm 32 bộ:木 – 水 – 金火 – 土 – 月 – 日川 – 山 – 阜子 – 父 – 人 – 士宀 – 厂广 – 戶 – 門 – 里谷 – 穴夕 – 辰 – 羊 – 虍瓦 – 缶田 – 邑 – 尢 – 老MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàngHỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trờiXUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi...
BáoAsahi.com – Cách hình thành và sử dụng thể “んです” với ý nghĩa: nhấn mạnh, xác nhận thông tin và giải thích nguyên nhân, lý do trong tiếng NhậtVる / Vない / Vた+んです。 Aい +んです。 Na / N +んです。Ý nghĩa: nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi; dùng trong văn nói nhiều.Cách dùng:A. Trong câu hỏi「~んですか。」* Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không. VD:渡辺(わたなべ)さんは 時々(ときどき)大阪弁(おおさかべん)を 使(つか)いますね。大阪(おおさか)に 住(す)んでいたんですか。Anh watanabe thỉnh thoảng dùng tiếng Osaka nhỉ. Anh đã sống ở Osaka à?…ええ、15歳(さい)まで 大阪(おおさか)に 住(す)んでいました。Vâng,...
Cập nhật thang điểm thi chứng chỉ tiếng Nhật Nat Test cho người mới kèm theo cách đăng ký thi Nat Test, thủ tục đăng ký thi và những kinh nghiệm khi thi Nat Test cụ thể bên dưới. Nat Test là gì?Nat Test (日本語) chính là kì thi đánh giá năng lực tiếng Nhật do Ủy ban Quản lý [Japanese NAT-Test] (tại Shinjuku-ku, Tokyo, Nhật Bản) của “Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd.” tổ chức và trực tiếp điều hành. Kì thi Nat test tổ chức lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1988 và đã được nhân rộng đến 13 quốc gia, có thể kể đến như: Trung Quốc, Nepan, Việt Nam, Indonesia, Myanmar và Ấn Độ… Thủ tục đăng ký thi chứng chỉ tiếng Nhật Nat test2 ảnh 4×6. Yêu cầu: áo trắng, phông nền trắng, không đeo kính, ảnh chụp rõ nét . (Với trường hợp ảnh mờ, ảnh chụp bằng điện thoại, sẽ...
BáoAsahi.com – Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học những mẫu câu nói về kết quả. Những mẫu dưới đây mặc dù đều nói về kết quả nhưng lại có sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng khá rõ ràng. Chúc các bạn học tập vui vẻ. 1.~たところ⇒ Sau khi ~Cách dùng: Vた + ところ2,3日休みたいと課長に相談したところ、2週間休んでもいいといわれた。(Sau khi tôi xin phép sếp cho nghỉ khoảng 2, 3 ngày, thì ông ấy nói tôi rằng nghỉ 2 tuần luôn cũng được.)連絡が取れないのでリーさんのうちへ行ってみたところ、病気で寝ていた。(Sau khi tôi đến nhà Lee vì không thể liên lạc với cậu ấy, thì thấy cậu ấy đang ngủ vì bị...
BáoAsahi.com – Làm công việc Reji thì bạn bắt buộc phải nói tiếng Nhật, nhưng mà chỉ là những câu lặp đi lặp lại, khác nhau đôi chút. Điều tuyệt vời là chỉ bạn nói chứ khách hàng của bạn thường không nói hay hỏi gì. Vì thế bạn chỉ cần luyện nói cho ổn vài câu là được. Đó là các câu dưới đây.(1) [Khi khách vào]「いらっしゃいませ」Irasshaimase = Xin mời quý khách (2) [Khi nhận tiền từ khách]「~円、頂戴致します」~ en, choudai itashimasu = Tôi xin nhận [số tiền] Yên. Ở đây itashimasu là dạng khiêm nhường của “shimasu”, còn choudai là “nhận” (giống “morau” nhưng là danh từ). (3) [Khi trả tiền thối cho khách] Thông thường sẽ trả làm 2 phần: Phần tiền chẵn (tờ tiền giấy) và phần tiền lẻ (tiền xu), nên bạn sẽ chia ra nói thành 2 như...
BáoAsahi.com – Có thể bạn không để ý nhưng người Nhật có một số câu nói thông dụng mà cứ mở miệng ra là sẽ sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu những mẫu câu ngắn gọn đó nhé.Vài cụm từ liên quan đến chottoちょっと待って!Chotto matte Đợi một chútちょっといい!Chotto ii Làm phiền bạn một chúc được không?ちょっとねえ!Chotto nee Này cậu (Có thể dùng để gọi ai đó)ちょっと見せて!Chotto misete Cho tôi xem một chútちょっとだけ! Chotto dake Chỉ một chút thôiちょっと座っても良いChotto suwattemoii Tôi ngồi một chút được chứ?Một vài cụm ~でもいい cho người ba phảiなんでもいいNandemo ii Cái nào cũng đượcどうでもいいDoudemo ii Thế nào cũng đượcどこでもいいDokodemo ii Ở đâu cũng đượcいつでもいいItsudemo...
BáoAsahi.com – Những mẫu câu tiếng Nhật sử dụng để biểu đạt ý “mặt khác”, “thay vì” trong ngữ pháp tiếng Nhật N3.1.〜に対して… (không giống như)Ý nghĩa: Thể hiện sự đối lập giữa hai hành động hoặc sự vật cùng loại.Cách dùng:N + に対してThể thông thường (Na/Nだ -な/である) + の + に対してĐứng trước に対して(にたいして) là sự vật, hành động thứ nhất được đưa ra. Phần phía sau là sự vật, hành động có nội dung trái ngược, đối lập với sự vật, hành động trước. Mẫu câu này được sử dụng với những hành động mang tính cụ thể.Ví dụ:(1) きょうは大阪では大雨(おおあめ)だったのに対して、東京はいい天気だったHôm qua, trái ngược với ở Osaka có mưa to, ở Tokyo thời tiết tốt.(2)...
BáoAsahi.com – Chúng ta đã biết cách thể hiện quan điểm, suy nghĩ một cách đơn giản nhất là dùng 〜と思う .Với bài viết này BáoAsahi.com sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 23 – Những mẫu câu đưa ra quan điểm, cảm tưởng theo chủ quan người nói.1. 〜ものだ Ý nghĩa: Đưa ra một chân lí, sự thật, lẽ thườngCách dùng: Không sử dụng với dạng quá khứ. Chủ ngữ không phải là người cá biệt, mà là một tập thể, tập hợpV る/Vない・Aい・Naな + ものだVí dụ:自分では気が付きにくいが、どんな人にもくせがあるものだDù bản thân khó nhận ra, nhưng ai cũng có những thói xấu人間というのは本来一人では生きられないものだCon người vốn là không thể sống một mình được 2. 〜というものだ Ý nghĩa: Theo lẽ thường thì...
Trường Nhật ngữ Quốc tế Clark, cao đẳng Nhật ngữ Kobe Toyo, trường Nhật ngữ Kobe YMCA, học Viện Communica hay những địa chỉ bên dưới là những trường Nhật ngữ ở Kobe nổi tiếng nhất hiện nay. Thành phố Kobe ở đâu? Nếu như các vùng du học nổi tiếng như Tokyo, Osaka có chi phí sinh hoạt đắt đỏ, thì vùng Kobe lại là lựa chọn khá lý tưởng cho các bạn DHS bởi vùng này có chi phí sinh hoat rẻ hơn rất nhiều. Một thành phố cảng yên bình, chỉ mất 20′ đi tàu để đến được Osaka và 1 tiếng đi tàu đến thủ đô Tokyo. Trong 3 vùng kinh tế trọng điểm là Kyoto – Kobe – Osaka thì Kobe là thành phố đầu tiên có người nước ngoài đến định cư. Du học tại đây bạn có thể đến tham quan khu phố mang đậm kiến trúc Châu Âu – phố Kitano. Thành phố Kobe có gì đặc biệt? Kobe là một...
BáoAsahi.com – Khi học ngoại ngữ, vật không thể thiếu trong quá trình học chính là những quyển sách giáo khoa, giáo trình tài liệu, chúng chứa đựng những kiến thức cơ bản, là cơ sở vững chắc cho người học. Tuy nhiên, khi đã đặt chân đến Nhật Bản để du học, bạn hẳn sẽ cảm thấy được rất rõ việc giao tiếp thực tế với sách vở đôi khi khác xa nhau.Là một du học sinh, sống độc lập ở một môi trường hoàn toàn xa lạ không người thân quen, thì bạn cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để nhanh chóng làm quen được với môi trường, làm quen với những việc có rất nhiều thứ in trong sách nhưng không mấy khi được sử dụng trong cuộc sống thường nhật và ngược lại.Vậy hôm nay, hãy bắt đầu làm quen những cụm từ mà thường được học sinh Nhật sử dụng nhưng...
BáoAsahi.com – Trong bài học tiếng Nhật cơ bản này, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn cách hỏi một người nào đó xem người đó có khỏe không, và cách trả lời về vấn đề sức khỏe của bản thân.Bài này chúng ta sẽ học cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Nhật của một người nào đó. “Bạn có khỏe không? ”Hỏi thăm sức khoẻ của người thân・お元気でいらっしゃいますか : ông/bà có khỏe không ạ? ・いかがお過ごしでいらっしゃいますか : ông/bà đã trải qua thế nào? ・その後、お変わりなくお過ごしのことと存じます : Tôi hi vọng rằng sau đó ông/bà không có gì thay đổi chứ ạ? ・皆様お健(すこ)やかにお過ごしのことと存じます : Tôi hi vọng rằng mọi người sức khỏe đều tốt ạ.Thuật lại tình hình của mình・私(わたくし) ,...
Top Link: Báo Mỹ Phẩm | Mỹ Phẩm | Báo Sankei | Báo Nông Sản | Báo Mực Tím | Mã giảm giá | Làm thế nào